Thông tư 31/2017/TT-BCA
Thông tư 31/2017/TT-BCA - Tăng trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, chiến sĩ CAND đã xuất ngũ
Thông tư 31/2017/TT-BCA điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ CAND tham gia chống Mỹ có dưới 20 công tác trong ngành đã thôi việc, xuất ngũ và làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, Lào sau 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Thông tư 49/2017/TT-BCA Chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp lĩnh vực kỹ thuật hình sự
Nghị định 128/2017/NĐ-CP Quy định chế độ báo cáo về điều tra hình sự
Thông tư 61/2017/TT-BCA Quy định biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự
BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2017/TT-BCA | Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN DÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2010/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2011/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương và tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công an, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC).
2. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 05/2012//TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC).
Điều 3. Thời điểm và mức điều chỉnh tăng thêm hàng tháng
Kể từ ngày 01/7/2017, đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo công thức sau:
Mức hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 | = | Mức hưởng trợ cấp tháng 6/2017 | X 1,0744 |
Ví dụ 1: Đồng chí Nguyễn Văn A thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 18 năm 06 tháng với mức trợ cấp tháng 6/2017 là 1.742.947 đồng.
Từ ngày 01/7/2017, mức trợ cấp hàng tháng của đồng chí Nguyễn Văn A được điều chỉnh như sau:
1.742.947 đồng x 1,0744 = 1.872.622 đồng.
Ví dụ 2: Đồng chí Phạm Văn B thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 16 năm 10 tháng với mức trợ cấp tháng 6/2017 là 1.604.305 đồng.
Từ ngày 01/7/2017, mức trợ cấp hàng tháng của đồng chí Phạm Văn B được điều chỉnh như sau:
1.604.305 đồng x 1,0744 = 1.723.665 đồng.
Điều 4. Biểu mẫu thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng
1. Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 01/QĐ-X33);
2. Giấy giới thiệu chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 02/GT-X33);
3. Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 03/QĐ-X33);
4. Giấy giới thiệu chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 04/GT-X33);
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2017.
Bãi bỏ điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC; Mẫu số 04, Mẫu số 05 quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC; Điều 4 Thông tư số 40/2016/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2016 quy định điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ, Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này đối với các trường hợp có Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp và chi trả trợ cấp hàng tháng đối với các trường hợp quy định tại Điều 2 Thông tư này đang hưởng trợ cấp hàng tháng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc có Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Tổng cục trưởng, Tư lệnh, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Chính sách) để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận:
| BỘ TRƯỞNG |
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2011 được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ là: ………….. đồng x 1,137 = ………………đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ là: ………………đồng x 1,265 =……………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ là: ……………….đồng x 1,096 =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22/01/2015 của Chính phủ là: ……………….đồng x 1,08 =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ là: ……………….đồng + 150.000 đồng =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 được điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ là: ……………….đồng x 1,0744 =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Nơi nhận trợ cấp:……………………………………………………
Điều 2. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh (thành phố)………….……và ông (bà) ................ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Thông tư 31/2017/TT-BCA
182,7 KB 24/01/2018 9:00:00 SATải xuống định dạng .Doc
96,5 KB 25/01/2018 8:17:58 SA
Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Luật Các tổ chức tín dụng 2024, số 32/2024/QH15
-
Tải Thông tư 50/2023/TT-BTC file doc, pdf
-
Tải Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân file Doc, Pdf
-
Thông tư 39/2016/TT-BTC về kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước
-
Thông tư 74/2022/TT-BTC hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí của Bộ Tài chính
-
Thông tư 02/2023/TT-NHNN cơ cấu lại thời hạn trả nợ hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn
-
Tải Thông tư 55/2023/TT-BTC file doc, pdf miễn phí
-
Nghị định 08/2023/NĐ-CP về trái phiếu doanh nghiệp
-
Tải Thông tư 01/2024/TT-NHNN quản lý seri tiền mới in của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Doc, Pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Thông tư 139/2016/TT-BTC về miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
Chỉ thị 17/CT-TTg 2019
Quyết định 755/QĐ-BTC
Nghị định 129/2020/NĐ-CP Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ VN
Thông tư 28/2021/TT-BTC Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 12
Nghị quyết 86/2019/QH14 - Tăng lương cơ sở từ 01/7/2020
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác