Thông tư 25/2022/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí lĩnh vực chứng khoán
Thông tư số 25 2022 BTC
Thông tư 25/2022/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 28/4 năm 2022 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.
Theo đó, giảm lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ từ 10 triệu đồng xuống còn 05 triệu đồng/giấy chứng nhận. Đồng thời, phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch là 830.000 đồng.
Sau đây là nội dung chi tiết Thông tư số 25 2022 BTC, mời các bạn cùng theo dõi.
Thông tư 25/2022/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH __________ Số 25/2022/TT-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán
_____________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế ;
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 29/2009/ QĐ -TTg ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế ;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu , chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán; lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.
Điều 2. Tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí, lệ phí là Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Người nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân có các hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán được quy định trong Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán; lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai, thu, nộp phí, lệ phí của người nộp
1. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán thu bằng đồng Việt Nam.
2. Thu, nộp lệ phí: Người nộp lệ phí phải nộp toàn bộ số tiền lệ phí khi được cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Thu, nộp phí giám sát hoạt động chứng khoán: Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội và Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Sở GDCK), Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là VSDC), ngân hàng thanh toán nộp phí giám sát cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng quý, thời gian nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
4. Thu, nộp phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch một lần khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng.
5. Thu, nộp phí quản lý đối với quỹ mở
a) Trong vòng 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ mở, công ty quản lý quỹ phải nộp phí quản lý như sau:
- Trường hợp được cấp giấy chứng nhận từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 hàng năm, mức phí phải nộp là 10 triệu đồng/quỹ.
- Trường hợp được cấp giấy chứng nhận từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, mức phí phải nộp là 5 triệu đồng/quỹ.
b) Các năm tiếp theo, công ty quản lý quỹ phải nộp phí là 10 triệu đồng/quỹ, thời gian nộp từ ngày 01 tháng 12 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí của tổ chức thu
1. Định kỳ chậm nhất là ngày thứ hai hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được trong tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Tổ chức thu thực hiện nộp 30% số tiền phí thu được và 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được để lại 70% số tiền phí thu được, để sử dụng theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Thông tư số 104/2009/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thực hiện Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.
2. Bãi bỏ Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.
3. Tổ chức được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch: Thực hiện nộp phí theo quy định tại Thông tư số 272/2016/TT-BTC đến hết tháng trước liền kề tháng Thông tư này có hiệu lực thi hành.
4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoá đơn, chứng từ; Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoá đơn, chứng từ.
5. Trong thời gian VSDC chưa bắt đầu hoạt động theo quy định của Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam nộp các loại phí giám sát áp dụng đối với VSDC theo quy định tại Thông tư này.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
7. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng ; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước ; - Viện Kiểm sát nhân dâ n tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngan g Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể ; - UBND các tỉnh , thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Tài chính , Cục Thuế thành phố Hà Nội; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ ; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST5). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
_______________
Số TT | Tê n phí, lệ phí | Mức thu |
I | Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán | |
1 | Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán | |
a | Cấp mới: - Môi giới chứng khoán - Tự doanh chứng khoán - Bảo lãnh phát hành chứng khoán - Tư vấn đầu tư chứng khoán | 20 triệu đ ồng/ giấy phép 60 triệu đồng/giấy phép 100 triệu đồng/giấy phép 20 triệu đồng/giấy phép |
b | - Cấp lại, điều chỉnh, cấp đổi giấy phép - Cấp giấy phép thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty chứng khoán | 02 triệu đồng/lần cấp |
2 | Lệ ph í cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán | |
a | Cấp mới | 30 triệu đồng/giấy phép |
b | - Cấp lại, điều chỉnh, cấp đổi giấy phép - Cấp giấy phép thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán | 02 triệu đồng/lần cấp |
3 | Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán | |
a | Cấp mới | 30 triệu đồng/giấy phép |
b | - Cấp lại, điều chỉnh giấy phép - Cấp giấy phép thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty đầu tư chứng khoán | 02 triệu đồng/lần cấp |
4 | Lệ ph í cấp giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán | |
a | Cấp mới | 20 triệu đồng/giấy chứng nhận |
b | Cấp lại, điều chỉnh | 02 triệu đồng/lần cấp |
5 | Lệ phí cấp Quyết định thành lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; cấp giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức kinh doanh chứng khoán (gồm: công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ) | |
a | Cấp mới | 10 triệu đồng/giấy |
b | Cấp lại, điều chỉnh | 01 triệu đồng/lần cấp |
6 | Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam | |
a | Cấp mới | 20 triệu đồng/giấy phép |
b | Cấp lại, điều chỉnh | 02 triệu đồng/lần cấp |
7 | Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh hoặc gia hạn Quyết định thành lập văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước | 01 triệu đồng/lần cấp |
8 | Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh , gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam | 01 triệu đồng /lần cấp |
9 | Lệ ph í cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Quyết định thành lập phòng giao dịch công ty chứng khoán | 01 triệu đồng/lần cấp |
10 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ | 05 triệu đồng/giấy chứng nhận |
11 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán | 06 triệu đồng/giấy chứng nhận |
12 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng; cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu ( để hoán đổi ); cấp giấy chứng nhận chào bán chứng quyền lần đầu và bổ sung; cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài (trường hợp đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng ch ỉ lưu ký tại nước ngoài) | |
a | Dưới 50 tỷ đồng | 10 triệu đồng/giấy chứng nhận |
b | Từ 50 tỷ đồng đến dưới 1 50 tỷ đồng | 20 triệu đồng/giấy chứng nhận |
c | Từ 150 tỷ đồng đến dưới 250 tỷ đồng | 35 triệu đồng/giấy chứng nhận |
d | Từ 250 tỷ đồng trở lên | 50 triệu đồng/giấy chứng nhận |
13 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh | |
a | Cấp mới | 10 triệu đồng/giấy chứng nhận |
b | Điều chỉnh | 02 triệu đồng/giấy chứng nhận |
14 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán /chứng khoán phái sinh | 02 triệu đồng/giấy chứng nhận |
15 | Lệ ph í cấp mới, cấp đổi , cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán | 01 triệu đồng /lần cấp |
II | Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán | |
1 | Phí quản lý công ty đại chúng ch ưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch; phí quản lý quỹ mở | |
a | Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch | 830.000 đồng |
b | Phí quản lý quỹ mở | 10 triệu đồng/năm/quỹ |
2 | Phí giám sát hoạt động chứng khoán | |
a | Đối với Sở GDCK | - Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm : 0,0081% giá trị giao dịch. - Đối với trái phiếu doanh nghiệp: 0,00315% giá trị giao dịch. - Đối với công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công : + Giao dịch thông thường , giao dịch mua bán lại (giao dịch repo ) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn trên 14 ngày: 0,00245% giá trị giao dịch. + Giao dịch mua bán lại (giao dịch repo ) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn đến 14 ngày: 0,00028% giá trị giao dịch. - Đối với chứng khoán phái sinh: 10% doanh thu giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh. Giá trị giao dịch được xác định căn cứ trên số liệu công bố trên hệ thống giao dịch của Sở GDCK và giá trị giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK do VSDC chuyển sang cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với giao dịch mua bán lại (giao dịch repo ) trái phiếu Chính phủ, giá trị giao dịch chỉ tính một lần theo giá trị giao dịch mua, không tính đối với giao dịch bán lại. |
b | Đối với VSDC | - 10% doanh thu giá dịch vụ: lưu ký, chuy ể n khoản, thực hiện quyền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK, trong đó, doanh thu giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK là khoản thu còn lại của VSDC sau khi VSDC đã chuyển doanh thu giá dịch vụ này cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính. - Đối với chứng khoán phái sinh: 10% doanh thu giá dịch vụ quản lý vị thế /giá dịch vụ bù trừ và giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ. |
c | Đối với ngân hàng thanh toán | - Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm: 0,001% giá trị bù trừ, thanh toán ròng/ngày thanh toán, tối đa 1.000.000 đồng/ngày. - Đối với trái phiếu doanh nghiệp: 0,0001% giá trị bù trừ, thanh toán ròng/ngày thanh toán, tối đa 100.000 đồng/ngày. |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Tài chính ngân hàng được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 25/2022/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí lĩnh vực chứng khoán
994,5 KB 30/04/2022 8:19:00 SACơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Số hiệu: | 25/2022/TT-BTC | Lĩnh vực: | Tài chính |
Ngày ban hành: | 28/04/2022 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2022 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Sunset
- Ngày:
Bài liên quan
-
Quyết định 807/QĐ-BTTTT 2022 công bố TTHC lĩnh vực viễn thông và internet
-
Như thế nào là Tội thao túng thị trường chứng khoán 2024?
-
Phân biệt bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp
-
Thời gian, lịch làm việc mùa hè chứng khoán 2024
-
Nghị định 128/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 156/2020/NĐ-CP xử phạt VPHC lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Công văn 14065/BTC-QLCS
Quyết định 1299/QĐ-BTC 2019
Thông tư hướng dẫn thực hiện chính sách tài chính quy định tại Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg
Thông tư quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
Thông tư số 53/2010/TT-BTC
Nghị định 81/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác