Thông tư 242/2017/TT-BQP
Thông tư 242/2017/TT-BQP - Điều chỉnh mức trợ cấp tăng thêm cho quân nhân xuất ngũ
Thông tư 242/2017/TT-BQP về hướng dẫn điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành ngày 05/10/2017. Mời các bạn tham khảo.
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 242/2017/TT-BQP | Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU HƯỞNG LƯƠNG NHƯ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ, THÔI VIỆC
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng;
Căn cứ Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương;
Căn cứ Quyết định số 62/201l/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quân nhân đã phục viên, xuất ngũ đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương, Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương.
2. Quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Cách tính và mức điều chỉnh
1. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, mức trợ cấp hàng tháng của các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này được điều chỉnh tăng thêm 7,44% so với mức trợ cấp hàng tháng của tháng 6 năm 2017, được thực hiện theo công thức sau:
Mức trợ cấp hàng Mức trợ cấp hàng tháng
Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01/7/2017 | = | Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng tại thời điểm tháng 6/2017 | x | 1,0744 |
2. Mức trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này sau khi đã được điều chỉnh tăng thêm, cụ thể như sau:
- Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức trợ cấp bằng 1.650.000 đồng/tháng;
- Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp bằng 1.725.000 đồng/tháng;
- Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức trợ cấp bằng 1.800.000 đồng/tháng;
- Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức trợ cấp bằng 1.875.000 đồng/tháng;
- Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức trợ cấp bằng 1.950.000 đồng/tháng.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí chi trả trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng do ngân sách Nhà nước bảo đảm. Bộ Tài chính bảo đảm theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để ủy quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chi trả.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Chính trị chỉ đạo Cục Chính sách: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng trong và ngoài Quân đội hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Thông tư này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện điều chỉnh và chi trả trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này đối với các đối tượng đã có quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20tháng 11năm 2017 và thay thế Thông tư số 130/2016/TT-BQP ngày 10 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
2. Mức trợ cấp hàng tháng quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính Bộ Quốc phòng và Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Thuộc tính văn bản: Thông tư 242/2017/TT-BQP
Số hiệu | 242/2017/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Lĩnh vực, ngành | Lao động - Tiền lương |
Nơi ban hành | Bộ Quốc phòng |
Người ký | Trần Đơn |
Ngày ban hành | 05/10/2017 |
Ngày hiệu lực | 20/11/2017 |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Thông tư 242/2017/TT-BQP
168 KB 11/10/2017 11:04:00 SATải xuống định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Tỷ lệ trích các khoản theo lương 2025 mới nhất
-
Điều lệ Công đoàn Việt Nam 2025
-
Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH về xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực lao động, người có công
-
Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính tiền lương làm thêm giờ
-
Thông tư 03/2023/TT-BVHTTDL về xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa
-
Phụ cấp của Chính trị viên quân sự cấp xã gồm những gì năm 2025
-
Bảng lương viên chức 2025
-
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
-
Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Đối tượng nào được tăng lương nhiều nhất 2023
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028

Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Quyết định 1169/QĐ-LĐTBXH 2019
Thông tư 01/2018/TT-BLĐTBXH
Lương trong hợp đồng khác lương thực tế, đóng BHXH thế nào?
Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng theo từng địa phương năm 2018
Quyết định 03/2013/QĐ-UBDT
Thông tư số 07/2010/TT-BYT về giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác