Thông tư 220/2016/TT-BTC về chế độ thu, nộp và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư
Thông tư 220/2016/TT-BTC - Chế độ thu, nộp và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư
Thông tư 220/2016/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong hoạt động hành nghề luật sư như: Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, Phí thẩm định điều kiện hành nghề đối với luật sư, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, chi nhánh của công ty luật nước ngoài. Thông tư 220/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017, thay thế Thông tư 02/2012/TT-BTC và Thông tư 118/2015/TT-BTC.
Thông tư 256/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân
Nghị định 49/2013/NĐ-CP quy định thi hành Bộ luật lao động về tiền lương
Nghị định số 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật xử lý vi phạm hành chính
BỘ TÀI CHÍNH -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 220/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư, như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
1. Người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư phải nộp phí, lệ phí theo quy định.
2. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài khi đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài; công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài; công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh; công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam) phải nộp phí theo quy định.
3. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị thay đổi nội dung hành nghề phải nộp phí theo quy định.
4. Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hành nghề, thay đổi nội dung hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.
5. Luật sư nước ngoài khi đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.
6. Luật sư nước ngoài khi đề nghị gia hạn hành nghề tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.
7. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hoạt động phải nộp phí theo quy định.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
1. Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề luật sư; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, thay đổi nội dung hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam; thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề, thay đổi nội dung hành nghề, gia hạn hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hoạt động, thay đổi nội dung hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư như sau:
Tham khảo thêm
Nghị định số 65/2013/NĐ-CP Quy định về Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân Nộp thuế thu nhập cá nhân
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống tham nhũng số 27/2012/QH13 Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2012
Công văn 276/TANDTC-PC về áp dụng quy định có lợi cho người phạm tội của Bộ luật hình sự năm 2015 Các quy định có lợi cho người phạm tội tại BLHS 2015
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Luật Giám định tư pháp sửa đổi 2023
-
Phân biệt giấy uỷ quyền và hợp đồng uỷ quyền
-
Thông tư 07/2019/TT-BTP hướng dẫn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
-
Quy định về dấu treo và dấu giáp lai 2024
-
Tải Thông tư 04/2023/TT-BTP file doc, pdf
-
Quyết định 856/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam
-
Vi bằng là gì 2024?
-
Thông tư 04/2022/TT-BTP Tiêu chuẩn bổ nhiệm Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập ngành Tư pháp
-
Thông tư 08/2022/TT-BTP Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại
-
Thông tư 09/2018/TT-BTP