Thông tư 21/2019/TT-BTTTT quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông

Thông tư số 21/2019/TT-BTTTT

Thông tư 21/2019/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông.

Không dùng doanh thu công ích để tính phí quyền hoạt động viễn thông

Ngày 31/12/2019, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 21/2019/TT-BTTTT quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông.

Theo đó, thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông bao gồm: thuyết minh doanh thu khách hàng, thuyết minh doanh thu trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước, thuyết minh doanh thu quốc tế và chênh lệch thanh toán quốc tế và thuyết minh doanh thu công ích.

Trong đó, doanh thu khách hàng, chênh lệch thanh toán trong nước và quốc tế sẽ được sử dụng để xác định nghĩa vụ nộp phí quyền hoạt động viễn thông và khoản đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam. Doanh thu công ích của doanh nghiệp không được sử dụng để xác định khoản trên.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp viễn thông cũng có trách nhiệm nộp báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu viễn thông và gửi về Cục Viễn thông đúng hạn. Báo cáo có thể được nộp qua đường bưu chính, nộp trực tiếp tại trụ sở Cục, nộp qua thư điện tử hoặc qua hệ thống báo cáo trực tuyến do Cục Viễn thông cung cấp.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/4/2020.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN
THÔNG
-------------------
Số: 21/2019/TT-BTTTT
CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
THÔNG
Quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông
------------------
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn c Nghị định s 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức của Bộ Thông tin Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy
định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Nghị định số
81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một s điều của
Nghị định s 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Viễn thông Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin tần số tuyến điện;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin Truyền thông ban hành Thông quy định về thuyết minh
doanh thu dịch vụ viễn thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông này quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông, bao gồm các
loại dịch vụ viễn thông phải thuyết minh doanh thu chế độ báo o nghiệp vụ thuyết minh
doanh thu phục vụ cho c hoạt động sau:
a) Quản nghiệp vụ viễn thông;
b) Xác định thị phần của doanh nghiệp viễn thông;
c) Thu, nộp phí quyền hoạt động viễn thông;
d) Tính khoản đóng góp của doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công
ích Việt Nam.
2. Việc ghi nhận doanh thu dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông được
thực hiện theo quy định của pháp luật kế toán.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông này áp dụng đối với:
1. quan quản nhà nước sử dụng số liệu doanh thu dịch vụ viễn thông trong hoạt
động quản lý.
2. Doanh nghiệp viễn thông (sau đây gọi tắt doanh nghiệp).
Điều 3. Quy định chung về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp viễn thông trách nhiệm thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông
theo quy định của pháp luật kế toán đối với c loại doanh thu sau:
a) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông
(sau đây gọi doanh thu khách hàng) (không bao gồm doanh thu quy định tại các điểm b, c
d khoản này);
b) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các doanh nghiệp viễn thông
trong nước (sau đây gọi là doanh thu trong nước);
c) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các đối c nước ngoài hoạt động
ngoài lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi doanh thu quốc tế);
d) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho người s dụng dịch vụ
viễn thông là đối tượng thụ hưởng dịch vụ viễn thông công ích (sau đây gọi doanh thu công
ích).
2. Không thuyết minh các loại doanh thu sau đây o doanh thu dịch vụ viễn thông:
a) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ không phải dịch vụ viễn thông, được doanh
nghiệp cung cấp thông qua việc cung cấp dịch vụ viễn thông của mình;
b) Doanh thu từ việc hợp tác cung cấp dịch vụ không phải dịch vụ viễn thông, được
doanh nghiệp hợp tác với các t chức, doanh nghiệp khác để cung cấp thông qua việc cung cấp
dịch vụ viễn thông của mình;
c) Tiền ủng hộ theo quy định tại Thông tư số 09/2015/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin Truyền thông quy định về quản lý, tổ chức hoạt động ủng
hộ qua Cổng thông tin điện tử nhân đạo quốc gia;
d) Doanh thu từ việc bán, cho thuê các loại hàng hóa, thiết bị, bao gồm cả thiết bị viễn
thông, dược doanh nghiệp bán, cho thuê thông qua việc cung cấp dịch vụ viễn thông của mình.
Điều 4. Thuyết minh doanh thu khách hàng
1. Thuyết minh doanh thu khách hàng (bao gồm khách ng trả trước trả sau)
thuyết minh các loại doanh thu sau đây:
a) Doanh thu hòa mạng (bao gồm doanh thu hòa mạng dịch vụ thông tin di động, doanh
thu chuyển mạng viễn thông di động giữ nguyên số, doanh thu từ khách hàng khi thay đổi
thông tin thuê bao), doanh thu lắp đặt (bao gồm doanh thu lắp đặt, doanh thu thu t khách ng
khi thay đổi thông tin thuê bao) để sử dụng dịch vụ;
b) Doanh thu thuê bao;
c) Doanh thu thông tin.
2. Doanh thu hoà mạng, doanh thu lắp đặt (nếu có) doanh thu phát sinh từ việc doanh
nghiệp viễn thông cung cấp cho người s dụng dịch vụ quyền kết nối vào mạng viễn thông
công cộng.
3. Doanh thu thuê bao (nếu có) doanh thu phát sinh từ việc doanh nghiệp viễn thông
cung cấp cho người sử dụng dịch vụ khả năng duy t quyền kết nối vào mạng viễn thông công
cộng trong một khoảng thời gian nhất định.
4. Doanh thu thông tin (nếu có) doanh thu phát sinh từ việc doanh nghiệp viễn thông
cung cấp cho người sử dụng dịch vụ khả năng gửi, nhận thông tin qua mạng viễn thông công
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn p
cộng tính theo thời gian liên lạc (năm, tháng, tuần, ngày, giờ, phút, giây), theo dung lượng
(byte), theo số lượng gói thông tin (cuộc gọi, bản tin nhắn).
5. Doanh thu khách ng quy định tại Điều này được sử dụng để xác định nghĩa vụ nộp
phí quyền hoạt động viễn thông khoản đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam.
6. Doanh nghiệp viễn thông lập báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu khách hàng
theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông này.
Điều 5. Thuyết minh doanh thu trong nước chênh lệch thanh toán trong nước
1. Thuyết minh doanh thu trong nước thuyết minh các loại doanh thu sau đây:
a) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp viễn thông trong
nước;
b) Doanh thu từ việc cho phép doanh nghiệp trong nước kết nối vào mạng viễn thông
công cộng, dịch vụ viễn thông của mình.
2. Chênh lệch thanh toán trong nước của một doanh nghiệp viễn thông khoản chênh
lệch giữa doanh thu trong nước quy định tại khoản 1 Điều này với chi phí doanh nghiệp phải trả
cho doanh nghiệp viễn thông trong nước khi:
a) Sử dụng dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông trong nước;
b) Kết nối với mạng viễn thông công cộng, dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn
thông trong nước.
3. Chênh lệch thanh toán trong nước quy định tại khoản 2 Điều này được sử dụng để
xác định nghĩa vụ nộp phí quyền hoạt động viễn thông đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam. Trường hợp tổng chênh lệch thanh toán trong nước
giá trị âm thì khi xác định nghĩa vụ nộp phí quyền hoạt động viễn thông đóng góp của doanh
nghiệp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, giá trị này sẽ được xác định giá trị
âm.
4. Doanh nghiệp viễn thông lập báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu trong nước
chênh lệch thanh toán trong nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
này.
Điều 6. Thuyết minh doanh thu quốc tế chênh lệch thanh toán quốc tế
1. Thuyết minh doanh thu quốc tế thuyết minh các loại doanh thu sau đây:
a) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các đối c nước ngoài hoạt động
ngoài lãnh thổ Việt Nam;
b) Doanh thu từ việc cho phép các đối tác nước ngoài hoạt động ngoài lãnh thổ Việt
Nam kết nối với mạng viễn thông công cộng, dịch vụ viễn thông của mình.
2. Chênh lệch thanh toán quốc tế của một doanh nghiệp viễn thông khoản chênh lệch
giữa doanh thu quốc tế theo quy định tại khoản 1 Điều này với chi phí doanh nghiệp phải trả
cho đối tác nước ngoài khi:
a) Sử dụng dịch vụ viễn thông của các đối tác nước ngoài hoạt động ngoài lãnh thổ Việt
Nam;
b) Kết nối với mạng viễn thông, dịch vụ viễn thông của các đối tác nước ngoài hoạt
động ngoài lãnh thổ Việt Nam.
3. Chênh lệch thanh toán quốc tế quy định tại khoản 2 Điều này được sử dụng để xác
Đánh giá bài viết
1 53

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo