Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH Danh mục vùng đặc biệt khó khăn xác định trường hợp nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu bình thường
Thông tư số 19 2021 BLĐTBXH
Ngày 15/12 năm 2021 Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH về việc ban hành Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
Theo đó, Thông tư số 19 2021 BLĐTBXH đã ban hành danh mục các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc 27 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu sớm hơn so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Chính sách được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2021/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐỂ LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ THỂ NGHỈ HƯU Ở TUỔI THẤP HƠN TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Ban hành Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn làm cơ sở xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và Điều 5 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động và người sử dụng lao động quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của Bộ luật Lao động.
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Điều 3. Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2022.
2. Các quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Thời gian người lao động làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 được căn cứ theo nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên để làm cơ sở xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐỂ LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ THỂ NGHỈ HƯU Ở TUỔI THẤP HƠN TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương và Xã hội)
I. TỈNH BẮC KẠN
1. Huyện Bạch Thông | Xã Vũ Muộn. |
2. Huyện Chợ Đồn | Xã Bằng Phúc. |
3. Huyện Na Rì | Các xã: Văn Lang, Đổng Xá, Dương Sơn, Kim Hỷ, Liêm Thủy, Lương Thượng, Văn Vũ, Xuân Dương. |
4. Huyện Ngân Sơn | Các xã: Cốc Đán, Thượng Quan. |
5. Huyện Pác Nặm | Các xã: An Thắng, Bằng Thành, Bộc Bố, Cổ Linh, Công Bằng, Giáo Hiệu, Nhạn Môn, Xuân La. |
II. TỈNH BÌNH PHƯỚC
1. Huyện Bù Đăng | Các xã: Đak Nhau, Đường 10. |
2. Huyện Bù Gia Mập | Các xã: Bù Gia Mập, Đak Ơ. |
III. TỈNH BÌNH THUẬN
1. Huyện Phú Quý | Đảo Hòn Hải. |
IV. TỈNH CAO BẰNG
1. Huyện Bảo Lạc | Các xã: Bảo Toàn, Cô Ba, Cốc Pàng, Đình Phùng, Hồng An, Hồng Trị, Hưng Đạo, Hưng Thịnh, Huy Giáp, Khánh Xuân, Kim Cúc, Phan Thanh, Sơn Lập, Sơn Lộ, Thượng Hà, Xuân Trường. |
2. Huyện Bảo Lâm | Thị trấn Pác Miầu. Các xã: Đức Hạnh, Lý Bôn, Mông Ân, Nam Cao, Nam Quang, Quảng Lâm, Thạch Lâm, Thái Học, Thái Sơn, Vĩnh Phong, Vĩnh Quang, Yên Thổ. |
3. Huyện Hạ Lang | Các xã: Cô Ngân, Đức Quang, Kim Loan, Lý Quốc, Minh Long, Thị Hoa, Thống Nhất. |
4. Huyện Hà Quảng | Các xã: Cải Viên, Hồng Sỹ, Lũng Nặm, Nội Thôn, Mã Ba, Thượng Thôn, Tổng Cọt. |
5. Huyện Nguyên Bình | Các xã: Hưng Đạo, Mai Long. |
6. Huyện Quảng Hòa | Các xã: Bế Văn Đàn, Cách Linh, Đại Sơn, Mỹ Hưng. |
7. Huyện Trùng Khánh | Các xã: Cao Thăng, Đàm Thủy, Đình Phong, Khâm Thành, Lăng Hiếu, Ngọc Côn, Ngọc Khê, Quang Hán, Phong Nặm, Tri Phương. |
IV. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
1. Huyện Hoàng Sa | Toàn huyện. |
V. TỈNH ĐẮK LẮK
1. Huyện Buôn Đôn | Xã Krông Na. |
2. Huyện Ea H’Leo | Các xã: Ea Sol, Ea Hiao. |
3. Huyện Ea Súp | Các xã: Cư KBang, Ea Bung, Ea Lê, Ea Rốk, Ia Lốp, Ya Tờ Mốt. |
4. Huyện Krông Bông | Các xã: Cư Drăm, Cư Pui, Yang Mao. |
5. Huyện Krông Năng | Xã Đliê Ya. |
6. Huyện Lắk | Xã Krông Nô. |
VI. TỈNH ĐẮK NÔNG
1. Huyện Cư Jút | Các xã: Cư Knia, Đắk Drông, Đắk Wil, Ea Pô. |
2. Huyện Đắk Glong | Các xã: Đắk Ha, Đắk Plao, Đắk R’Măng, Đắk Som, Quảng Hoà, Quảng Khê, Quảng Sơn. |
3. Huyện Đắk Mil | Các xã: Đắk Gằn, Đắk Lao, Đắk N'Drót, Đắk R’La, Đắk Sắk, Long Sơn, Thuận An. |
4. Huyện Đắk R’ Lấp | Các xã: Đắk Ru, Đắk Sin, Hưng Bình, Nhân Đạo, Quảng Tín. |
5. Huyện Đắk Song | Thị trấn Đức An. Các xã: Đắk Hòa, Đắk Môl, Đắk N' Drung, Nâm N’Jang, Nam Bình, Thuận Hà, Thuận Hạnh. |
6. Huyện Krông Nô | Các xã: Buôn Choah, Đắk Drô, Đắk Nang, Đắk Sôr, Đức Xuyên, Nâm N’Đir, Nâm Nung, Nam Xuân, Quảng Phú, Tân Thành. |
7. Huyện Tuy Đức | Các xã: Đắk Buk So, Đắk Ngo, Quảng Tâm, Quảng Tân, Quảng Trực, Đắk R’Tih. |
VII. TỈNH ĐIÊN BIÊN
1. Huyện Điện Biên | Các xã: Hẹ Muông, Mường Lói, Mường Nhà, Na Tông, Na Ư, Núa Ngam, Pa Thơm, Phu Luông. |
2. Huyện Điện Biên Đông | Thị trấn: Điện Biên Đông. Các xã: Chiềng Sơ, Háng Lìa, Keo Lôm, Luân Giói, Mưo72ng Luân, Na Son, Nong U, Phì Nhừ, Phi2nh Giàng, Pú Hồng, Pú Nhi, Tìa Dinh, Xa Dung. |
3. Huyện Mường Chà | Các xã: Hừa Ngài, Huổi Mí, Ma Thì Hồ, Nậm Nèn, Pa Ham. |
4. Huyện Mường Nhé | Các xã: Chung Chải, Huổi Lếch, Leng Su Sìn, Mường Nhé, Mường Toong, Nậm Kè, Nậm Vì, Pá Mì, Quảng Lâm, Sen Thượng, Sín Thầu. |
5. Huyện Nậm Pồ | Các xã: Chà Cang, Chà Nưa, Chà Tở, Nà Bủng, Na Cô Sa, Nà Hỳ, Nà Khoa, Nậm Chua, Nậm Khăn, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Pa Tần, Phìn Hồ, Si Pa Phìn, Vàng Đán. |
6. Huyện Tủa Chùa | Thị trấn Tủa Chùa. Các xã: Huổi Só, Lao Xả Phình, Mường Báng, Mường Đun, Sín Chải, Sính Phình, Tả Phìn, Tả Sìn Thàng, Trung Thu, Tủa Thàng, Xá Nhè. |
7. Huyện Tuần Giáo | Các xã: Mường Khong, Nà Sáy, Phình Sáng, Pú Xi, Rạng Đông, Ta Ma, Tênh Phông. |
VIII. TỈNH GIA LAI
1. Huyện Chư Prông | Các xã: Ia Mơr, Ia Púch. |
2. Huyện Đức Cơ | Các xã: Ia Dom, Ia Pnôn, Ia Nan. |
3. Huyện Ia Grai | Các xã: Ia Chía, Ia O. |
4. Huyện K Bang | Các xã: Đăk Rong, Kon Pne. |
5. Huyện Kông Chro | Các xã: Đăk Kơ Ning, Sơ Ró. |
IX. TỈNH HÀ GIANG
1. Huyện Đồng Văn | Thị trấn Phố Bảng; Thị trấn Đồng Văn. Các xã: Hố Quáng Phìn, Lũng Cú, Lũng Phìn, Lũng Táo, Lũng Thầu, Má Lé, Phố Cáo, Phố Là, Sà Phìn, Sảng Tủng, Sính Lúng, Sủng Là, Sủng Trái, Tả Lủng, Tả Phìn, Thài Phìn Tủng, Vần Chải. |
2. Huyện Hoàng Su Phì | Thị trấn Vinh Quang. Các xã: Bản Luốc, Bản Máy, Bản Nhùng, Bản Phùng, Chiến Phố, Đản Ván, Hồ Thầu, Nậm Dịch, Nậm Khòa, Nam Sơn, Nậm Tỵ, Nàng Đôn, Ngàm Đăng Vài, Pố Lồ, Pờ Ly Ngài, Sán Xả Hồ, Tả Sử Choóng, Tân Tiến, Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Thông Nguyên, Tụ Nhân, Túng Sán. |
3. Huyện Mèo Vạc | Thị trấn Mèo Vạc. Các xã: Cán Chu Phìn, Giàng Chu Phìn, Khâu Vai, Lũng Chinh, Lũng Pù, Nậm Ban, Niêm Sơn, Niêm Tòng, Pả Vi, Pải Lủng, Sơn Vĩ, Sủng Máng, Sủng Trà, Tả Lủng, Tát Ngà, Thượng Phùng, Xín Cái. |
4. Huyện Quản Bạ | Thị trấn Tam Sơn. Các xã: Cán Tỷ, Cao Mã Pờ, Đông Hà, Lùng Tám, Nghĩa Thuận, Quản Bạ, Quyết Tiến, Tả Ván, Thái An, Thanh Vân, Tùng Vài, Bát Đại Sơn. |
5. Huyện Vị Xuyên | Các xã: Lao Chải, Minh Tân, Thanh Đức, Thanh Thủy, Xín Chải. |
6. Huyện Xín Mần | Thị trấn Cốc Pài. Các xã: Bản Díu, Bản Ngò, Chế Là, Chí Cà, Cốc Rế, Khuôn Lùng, Nà Chì, Nấm Dẩn, Nàn Ma, Nàn Xỉn, Pà Vầy Sủ, Quảng Nguyên, Tả Nhìu, Thèn Phàng, Thu Tà, Trung Thịnh, Xín Mần. |
7. Huyện Yên Minh | Thị trấn Yên Minh. Các xã: Bạch Đích, Đông Minh, Du Già, Du Tiến, Đường Thượng, Hữu Vinh, Lao Và Chải, Lũng Hồ, Mâu Duệ, Mậu Long, Na Khê, Ngam La, Ngọc Long, Phú Lũng, Sủng Thài, Sủng Tráng, Thắng Mố. |
X. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
1. Huyện Bạch Long Vỹ | Toàn huyện. |
XI. TỈNH KHÁNH HÒA
1. Huyện Trường Sa | Toàn huyện. |
XII. TỈNH KIÊN GIANG
1. Huyện Phú Quốc | Xã Thổ Châu. |
XIII. TỈNH KON TUM
1. Huyện Đắk Glei | Các xã: Đắk Plô, Đắk Man, Đắk Nhoong, Đắk Pék, Đắk Choong, Xốp, Mường Hoong, Ngọc Linh, Đắk Long, Đắk Kroong, Đắk Môn. |
2. Huyện Đắk Hà | Các xã: Đăk Long, Đắk Pxi. |
3. Huyện Đắk Tô | Các xã: Đắk Rơ Nga, Văn Lem. |
4. Huyện Ia H’Drai | Các xã: Ia Dom, Ia Đal, Ia Tơi. |
5. Huyện Kon Plông | Thị trấn Măng Đen. Các xã: Hiếu, Đắk Nên, Đắk Ring, Đắk Tăng, Măng Bút, Măng Cành, Ngọc Tem, Pờ Ê. |
6. Huyện Kon Rẫy | Các xã: Đắk Kôi, Đắk Pne, Đắk Tơ Lung. |
7. Huyện Ngọc Hồi | Các xã: Đắk Ang, Đắk Dục, Đắk Kan, Đắk Nông, Đắk Xú, Pờ Y, Sa Loong. |
8. Huyện Sa Thầy | Các xã: Hơ Moong, Mô Rai, Rơ Kơi, Sa Sơn, Ya Ly, Ya Tăng, Ya Xiêr. |
9. Huyện Tu Mơ Rông | Các xã: Đắk Sao, Đắk Hà, Đắk Na, Đắk Rơ Ông, Đắk Tờ Kan, Măng Ri, Ngọk Lây, Ngọk Yêu, Tê Xăng, Tu Mơ Rông, Văn Xuôi. |
XIV.TỈNH LAI CHÂU
1. Huyện Mường Tè | Thị trấn Mường Tè. Các xã: Bum Nưa, Bum Tở, Ka Lăng, Kan Hồ, Mù Cả, Mường Tè, Nậm Khao, Pa Ủ, Pa Vệ Sử, Tá Bạ, Tà Tổng, Thu Lũm, Vàng San. |
2. Huyện Nậm Nhùn | Thị trấn Nậm Nhùn. Các xã: Hua Bum, Lê Lợi, Mương Mô, Nậm Ban, Nậm Chà, Nậm Hàng, Nậm Manh, Nậm Pì, Pú Đao, Trung Chải. |
3. Huyện Phong Thổ | Các xã: Bản Lang, Dào San, Hoang Thèn, Huổi Luông, Lả Nhì Thàng, Ma Ly Pho, Mồ Sì San, Mù Sang, Nậm Xe, Pa Vây Sử, Sì Lở Lầu, Sin Suối Hồ, Tông Qua Lìn, Vàng Ma Chải. |
4. Huyện Sìn Hồ | Thị trấn Sìn Hồ. Các xã: Căn Co, Chăn Nưa, Hồng Thu, Làng Mô, Lùng Thàng, Ma Quai, Nậm Cha, Nậm Cuổi, Nậm Hăn, Nậm Mạ, Nậm Tăm, Noong Hẻo, Pa Khóa, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Pu Sam Cáp, Sà Dề Phìn, Tả Ngảo, Tả Phìn, Tủa Sín Chải. |
5. Huyện Tam Đường | Các xã: Bản Giang, Hồ Thầu, Khun Há, Nùng Nàng, Tả Lèng. |
6. Huyện Tân Uyên | Các xã: Hố Mít, Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít. |
7. Huyện Than Uyên | Các xã: Khoen On, Pha Mu, Tà Gia. |
XV. TỈNH LÂM ĐỒNG
1. Huyện Cát Tiên | Các xã: Đồng Nai Thượng, Phước Cát 2, Tiên Hoàng. |
2. Huyện Đạ Tẻh | Các xã: An Nhơn, Đạ Lây, Hương Lâm, Mỹ Đức, Quảng Trị, Quốc Oai. |
3. Huyện Đam Rông | Các xã: Đạ K’Nàng, Đạ Long, Đạ Rsal, Đạ Tông, Đạ M’Rông, Liêng S'Rônh, Phi Liêng, Rô Men. |
4. Huyện Đức Trọng | Các xã: Đà Loan, Đa Quyn, Ninh Loan, Tà Hine, Tà Năng. |
5. Huyện Lạc Dương | Các xã: Đạ Chais, Đạ Nhim, Đưng K’Nớ. |
XVI. TỈNH LẠNG SƠN
1. Huyện Cao Lộc | Các xã: Cao Lâu, Công Sơn, Mẫu Sơn, Thanh Lòa, Xuất Lễ. |
2. Huyện Đình Lập | Các xã: Bắc Xa. |
3. Huyện Lộc Bình | Các xã: Mẫu Sơn, Tam Gia, Tĩnh Bắc. |
4. Huyện Tràng Định | Các xã: Đào Viên, Đoàn Kết, Khánh Long, Tân Minh, Vĩnh Tiến. |
XVII. TỈNH LÀO CAI
1. Huyện Bắc Hà | Các xã: Bản Cái, Bản Liền, Bản Phố, Cốc Ly, Hoàng Thu Phố, Lùng Cải, Lùng Phình, Nậm Đét, Nậm Khánh, Nậm Lúc, Nậm Mòn, Tả Củ Tỷ, Tả Van Chư, Thải Giàng Phố. |
2. Huyện Bảo Yên | Xã Tân Tiến. |
3. Huyện Bát Xát | Các xã: A Lù, A Mú Sung, Bản Xèo, Dền Sáng, Dền Thàng, Mường Hum, Nậm Chạc, Nậm Pung, Pa Cheo, Phìn Ngan, Sàng Ma Sáo, Tòng Sành, Trung Lèng Hồ, Y Tý. |
4. Huyện Mường Khương | Các xã: Bản Lầu, Bản Sen, Cao Sơn, Dìn Chin, La Pan Tẩn, Lùng Khấu Nhin, Lùng Vai, Nậm Chảy, Nấm Lư, Pha Long, Tả Gia Khâu, Tả Ngài Chồ, Tả Thàng, Thanh Bình, Tung Chung Phố. |
5. Thị xã SaPa | Các xã: Bản Hồ, Hoàng Liên, Liên Minh, Ngũ Chỉ Sơn, Tả Phin, Tả Van. |
6. Huyện Si Ma Cai | Thị trấn Si Ma Cai. Các xã: Bản Mế, Cán Cấu, Lùng Thẩn, Nàn Sán, Nàn Sín, Quan Hồ Thẩn, Sán Chải, Sín Chéng, Thào Chư Phìn. |
7. Huyện Văn Bàn | Các xã: Nậm Xây, Nậm Xé. |
XVIII. TỈNH NGHỆ AN
1. Huyện Kỳ Sơn | Các xã: Bắc Lý, Bảo Nam, Bảo Thắng, Chiêu Lưu, Đoọc Mạy, Huồi Tụ, Hữu Kiệm, Hữu Lập, Keng Đu, Mường Ải, Mường Lống, Mường Típ, Mỹ Lý, Na Loi, Nậm Càn, Nậm Cắn, Na Ngoi, Phà Đánh, Tà Cạ, Tây Sơn. |
2. Huyện Quế Phong | Các xã: Căm Muộn, Châu Thôn, Đồng Văn, Hạnh Dịch, Nậm Giải, Nậm Nhoóng, Quang Phong, Thông Thụ, Tiền Phong, Tri Lễ. |
3. Huyện Tương Dương | Các xã: Hữu Khuông, Mai Sơn, Nga My, Nhôn Mai, Tam Hợp, Tam Quang, Xiêng My. |
XIX. TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Huyện Bố trạch | Xã Thượng Trạch. |
2. Huyện Lệ Thủy | Làng Ho - Vít Thù Lù (thuộc xã Kim Thủy) |
3. Huyện Minh Hóa | Các xã: Dân Hóa, Hoá Phúc, Hóa Sơn, Thượng Hóa, Trọng Hóa. |
4. Huyện Quảng Ninh | Xã Trường Sơn. |
5. Huyện Tuyên Hóa | Xã Lâm Hóa. |
XX. TỈNH QUẢNG NAM
1. Huyện Bắc Trà My | Các xã: Trà Bui, Trà Giác, Trà Giáp, Trà Ka. |
2. Huyện Nam Giang | Các xã: Chà Vàl, Chơ Chun, Đắc Pre, Đắc Pring, Đắc Tôi, La Dêê, La êê, Zuôich, Tà Pơơ. |
3. Huyện Nam Trà My | Các xã: Trà Cang, Trà Don, Trà Dơn, Trà Leng, Trà Linh, Trà Mai, Trà Nam, Trà Tập, Trà Vân, Trà Vinh. |
4. Huyện Phước Sơn | Các xã: Phước Chánh, Phước Công, Phước Đức, Phước Kim, Phước Lộc, Phước Mỹ, Phước Năng, Phước Thành. |
5. Huyện Tây Giang | Các xã: A Nông, A Tiêng, A Xan, Bha Lêê, Ch'ơm, Ga Ri, Lăng, Tr’Hy |
XXI. TỈNH QUẢNG NGÃI
1. Huyện Lý Sơn | Toàn huyện. |
XXII. TỈNH QUẢNG NINH
1. Huyện Bình Liêu | Các xã: Đồng Văn, Hoành Mô. |
2. Huyện Cô Tô | Thị trấn Cô Tô. Các xã: Đông Tiến, Thanh Lân. |
3. Huyện Hải Hà | Các xã: Quảng Đức, Quảng Sơn. |
4. Trạm đèn đảo Thanh Niên (Hòn Sói đen) |
XXIII.TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Huyện Đa Krông | Các xã: A Ngo, A Vao, Ba Nang, Tà Long. |
2. Huyện Hướng Hóa | Các xã: A Dơi, Lìa, Ba Tầng, Húc, Hướng Lập, Hướng Linh, Hướng Lộc, Hướng Phùng, Hướng Sơn, Hướng Việt, Thanh, Thuận, Xy. |
3. Huyện Đảo Cồn Cỏ |
XXIV.TỈNH SƠN LA
1. Huyện Bắc Yên | Các xã: Chim Vàn, Chiềng Sại, Hang Chú, Háng Đồng, Hồng Ngài, Hua Nhàn, Làng Chếu, Mường Khoa, Pắc Ngà, Phiêng Côn, Song Pe, Tạ Khoa, Tà Xùa, Xím Vàng. |
2. Huyện Mường La | Các xã: Chiềng Ân, Chiềng Công, Chiềng Lao, Chiềng Muôn, Hua Trai, Nậm Giôn, Ngọc Chiến. |
3. Huyện Phù Yên | Các xã: Kim Bon, Sập Xa, Suối Bau, Suối Tọ. |
4. Huyện Quỳnh Nhai | Các xã: Cà Nàng, Chiềng Khay, Nặm Ét. |
5. Huyện Sông Mã | Các xã: Bó Sinh, Chiềng En, Chiềng Phung, Đứa Mòn, Mường Cai, Mưo72ng Sai, Pú Pẩu. |
6. Huyện Sốp Cộp | Các xã: Dồm Cang, Mường Lạn, Mường Lèo, Mường Và, Nậm Lạnh, Púng Bánh, Sam Kha. |
7. Huyện Thuận Châu | Các xã: Co Mạ, Co Tòng, Long Hẹ, Mường Bám, Pá Lông. |
XXV. TỈNH THANH HÓA
1. Huyện Mường Lát | Các xã: Mường Chanh, Nhi Sơn, Pù Nhi, Quang Chiểu, Tam Chung, Trung Lý. |
XXVI.TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Huyện A Lưới | Thị trấn A Lưới. Các xã: A Ngo, A Roàng, Đông Sơn, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái, Hồng Thượng, Hồng Thủy, Hồng Vân, Hương Phong, Lâm Đớt, Quảng Nhâm, Phú Vinh, Sơn Thủy, Trung Sơn. |
XXVII. TỈNH YÊN BÁI
1. Huyện Mù Cang Chải | Thị trấn Mù Cang Chải. Các xã: Cao Phạ, Chế Cu Nha, Chế Tạo, DẾ Xu Phình, Hồ Bốn, Khao Mang, Kim Nọi, La Pán Tẩn, Lao Chải, Mồ Dề, Nậm Có, Nậm Khắt, Púng Luông. |
2. Huyện Trạm Tấu | Thị trẤn Trạm Tấu. Các xã: Bản Công, Bản Mù, Hát Lừu, Làng Nhì, Pá Hu, Pá Lau, Phình Hồ, Tà Si Láng, Trạm Tấu, Túc Đán, Xà Hồ. |
XXVIII. CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT VÀ HÀNH CHÍNH KHÁC
1. Nhà giàn DK1 |
Tải Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH .pdf
204,9 KB 11/01/2022 11:02:46 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Người ký: | Nguyễn Bá Hoan |
Số hiệu: | 19/2021/TT-BLĐTBXH | Lĩnh vực: | Chính sách |
Ngày ban hành: | 15/12/2021 | Ngày hiệu lực: | 30/01/2022 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Dũng
- Ngày:
Bài liên quan
-
Các địa điểm bắn pháo hoa Tết Âm Lịch 2024
-
Đang hưởng lương hưu mất thì thân nhân có được hưởng chế độ tử tuất?
-
Điểm mới về căn cước công dân gắn chip
-
Tháng 1 năm 2025 có tăng lương không?
-
Lỗi không đội mũ bảo hiểm năm 2024
-
Cách gia hạn thẻ bảo hiểm y tế online
-
Xe không chính chủ là gì 2024?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Chính sách
Toàn văn Nghị quyết 114/NQ-CP 2023 về dự án Luật BHXH (sửa đổi)
Tải Nghị định 76/2024/NĐ-CP về chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội file Doc, Pdf
Thông tư 02/2020/TT-BTTTT danh mục, đối tượng thụ hưởng dịch vụ viễn thông công ích
Nghị quyết 102/NQ-CP 2020 giải pháp biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế
Quyết định 1380/QĐ-TTg 2018
Quyết định số 1571/QĐ-TTG
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác