Thông tư 18/2024/TT-BCT danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
Thông tư số 18 2024 của Bộ Công thương
Ngày 08/10/2024, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư 18/2024/TT-BCT quy định về Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.
Theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 18/2024/TT-BCT thì danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Thông tư 18/2024/TT-BCT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2029.
Nội dung Thông tư 18/2024/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 18/2024/TT-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định về danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
________________
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 105/2024/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01 tháng 8 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thương nhân tham gia hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa.
2. Các tổ chức, cơ quan quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa.
Điều 3. Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu
1. Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục phế liệu quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương để xử lý.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2029./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
DANH MỤC PHẾ LIỆU TẠM NGỪNG
KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2024/TT-BCT ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nguyên tắc sử dụng danh mục này như sau:
1/ Trường hợp chỉ liệt kê mã 2 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc Chương này đều được áp dụng.
2. Trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng.
3. Trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.
4. Trường hợp mã 3919, 3920, 3921, 3923.21, 3923.29 thuộc Danh mục này chỉ áp dụng đối với hàng hóa đã qua sử dụng.
Mã hàng | Mô tả mặt hàng | |||
Chương 25 | 2520 | Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hoặc canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hoặc chất ức chế. | ||
Chương 26 | 2618 | 00 | 00 | Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép. |
2619 | 00 | 00 | Xỉ, xỉ luyện kim (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép. | |
2620 | Xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa kim loại, arsen hoặc các hợp chất của chúng. | |||
Chương 38 | 3818 | 00 | 00 | Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc các dạng tương tự; các hợp chất hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử. |
Chương 39 | 3919 | Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính, bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn. | ||
3920 | Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác. | |||
3921 | Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic. | |||
3923 | Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác, bằng plastic. | |||
- Bao và túi (kể cả loại hình nón): | ||||
3923 | 21 | - - Từ các polyme từ etylen: | ||
- - - Túi vô trùng được gia cố bằng lá nhôm (trừ túi đáy nở-retort): | ||||
3923 | 21 | 11 | - - - - Có chiều rộng từ 315 mm trở lên và có chiều dài từ 410 mm trở lên, gắn với nắp đệm kín. | |
3923 | 21 | 19 | - - - - Loại khác. | |
3923 | 29 | - - Từ plastic khác: | ||
3923 | 29 | 10 | - - - Túi vô trùng đã hoặc chưa gia cố bằng lá nhôm (trừ túi đáy nở-retort), chiều rộng từ 315 mm trở lên và chiều dài từ 410 mm trở lên, gắn với nắp đệm kín. | |
3923 | 29 | 90 | - - - Loại khác. | |
Chương 47 | 4707 | Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa). | ||
Chương 50 | 5003 | 00 | 00 | Tơ tằm phế phẩm (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế). |
Chương 51 | 5103 | Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế. | ||
5104 | 00 | 00 | Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc thô tái chế. | |
Chương 52 | 5202 | Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế). | ||
Chương 55 | 5505 | Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo. | ||
Chương 63 | 6310 | Vải vụn, mẩu dây xe, chão bện (cordage), thừng và cáp đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, chão bện (cordage), thừng hoặc cáp, từ vật liệu dệt. | ||
Chương 70 | 7001 | 00 | 00 | Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác, trừ thủy tinh từ ống đèn tia ca-tốt hoặc thủy tinh hoạt tính khác thuộc nhóm 85.49; thủy tinh ở dạng khối. |
Chương 72 | 7204 | Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép | ||
Chương 74 | 7404 | 00 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn của đồng. |
Chương 75 | 7503 | 00 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn niken. |
Chương 76 | 7602 | 00 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn nhôm. |
Chương 79 | 7902 | 00 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn kẽm. |
Chương 80 | 8002 | 00 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn thiếc. |
Chương 81 | 8101 | Vonfram và các sản phẩm làm từ vonfram, kể cả phế liệu và mảnh vụn | ||
8101 | 97 | 00 | - - Phế liệu và mảnh vụn | |
8102 | Molypđen và các sản phẩm làm từ molypđen, kể cả phế liệu và mảnh vụn | |||
8102 | 97 | 00 | - - Phế liệu và mảnh vụn | |
8104 | Magiê và các sản phẩm của magiê, kể cả phế liệu và mảnh vụn | |||
8104 | 20 | 00 | - Phế liệu và mảnh vụn | |
8108 | Titan và các sản phẩm làm từ titan, kể cả phế liệu và mảnh vụn | |||
8108 | 30 | 00 | - Phế liệu và mảnh vụn | |
8109 | Zircon và các sản phẩm làm từ zircon, kể cả phế liệu và mảnh vụn | |||
- Phế liệu và mảnh vụn | ||||
8109 | 31 | 00 | - - Chứa hàm lượng hafini trong zircon dưới 1/500 tính theo khối lượng | |
8109 | 39 | 00 | - - Loại khác | |
8110 | Antimon và các sản phẩm làm từ antimon, kể cả phế liệu và mảnh vụn | |||
8110 | 20 | 00 | - Phế liệu và mảnh vụn | |
8111 | Mangan và các sản phẩm làm từ mangan, kể cả phế liệu và mảnh vụn | |||
8111 | 00 | 10 | - Phế liệu và mảnh vụn | |
8112 | Beryli, crôm, hafini, reni, tali, cađimi, germani, vanadi, gali, indi và niobi (columbi), và các sản phẩm từ các kim loại này, kể cả phế liệu và mảnh vụn | |||
- Crôm: | ||||
8112 | 22 | 00 | - - Phế liệu và mảnh vụn |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đầu tư - Thương mại được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Thông tư 18/2024/TT-BCT pdf
18/10/2024 9:49:35 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Số hiệu: | Thông tư 18/2024/TT-BCT | Lĩnh vực: | Thương mại |
Ngày ban hành: | 08/10/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2025 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Chưa có hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Mức phạt hành vi bỏ hoang đất theo quy định mới nhất 2024
-
10 nhóm đối tượng không cần trả phí sử dụng đường bộ cao tốc
-
Những quyền lợi được hưởng dù không có Sổ đỏ 2024
-
Quy định về định mức tiết dạy của giáo viên 2024
-
Tổng hợp điểm mới về giao dịch chứng khoán
-
Bảng giá điện 2024
-
Giá vé xe bus Hà Nội 2024 mới nhất
-
Thông tư 71/2024/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND
Chỉ thị 08/CT-TTg
Nghị định 156/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
Quyết định 40/QĐ-TTG phê duyệt chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế 2020 - 2030
Thông tư 216/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế suất thuế nhập khẩu giữa Việt Nam - Lào
Thông tư 06/2013/TT-BNNPTNT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác