Thông tư 14/2019/TT-BNNPTNT
Thông tư số 14/2019/TT-BNNPTNT
Thông tư 14/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn.
Thông tư 14/2019/TT-BNNPTNT về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 30/10/2019. Theo đó, nội dung công việc bao gồm các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện các bước công việc bao gồm: Quy định kỹ thuật về giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi. Hoạt động giám sát chất lượng nước là việc thu thập tài liệu về tình hình sản xuất nông nghiệp, quy trình vận hành các công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu. Dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi là việc dự báo dòng chảy từ mưa; tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRlỂN NÔNG THÔN ---------------- Số: 14/2019/TT-BNNPTNT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng
kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn
------------------
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuy lợi;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2019.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Cơ quan TW các đoàn thể; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND, HĐND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường; - Các Thứ trưởng; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng thông tin điện tử CP; - Website Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Các Chi cục Thủy lợi, Công ty KTCTTL; - Lưu: VT, TCTL (350b). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hoàng Hiệp |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRlỂN NÔNG THÔN ---------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY
DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG
NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
-------------------
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn bao gồm các nội dung sau:
- Dự báo nguồn nước các vùng, lưu vực sông cung cấp nguồn nước cho công trình thủy lợi và xây dựng kế hoạch sử dụng nước;
- Giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi;
- Giám sát, dự báo xâm nhập mặn trong nguồn nước cung cấp cho công trình thủy lợi;
b) Định mức chỉ liên quan đến tính toán cho nguồn nước mặt; đối với các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ đã được trang bị máy móc, thiết bị (còn thời hạn sử dụng) từ nguồn ngân sách nhà nước thì không áp dụng phần định mức về máy móc, thiết bị trong tính toán kinh phí thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức này được áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn phục vụ sản xuất nông nghiệp và kết hợp phục vụ dân sinh, kinh tế.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Luật Thuỷ lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2013;
- Luật Khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- TCVN 8304:2009 - Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi.
4. Các chữ viết tắt
STT | Chữ viết tắt | Nội dung viết tắt |
1 | CTTL | Công trình thủy lợi |
2 | CLN | Chất lượng nước |
3 | BVTV | Bảo vệ thực vật |
4 | NVHT | Nhân viên hỗ trợ được tập huấn |
5 | KSC1 | Kỹ sư chính bậc 1 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
6 | KSC2 | Kỹ sư chính bậc 2 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
7 | KSC3 | Kỹ sư chính bậc 3 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
8 | KSC4 | Kỹ sư chính bậc 4 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
9 | KSC5 | Kỹ sư chính bậc 5 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
10 | KS1 | Kỹ sư bậc 1 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
11 | KS2 | Kỹ sư bậc 2 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
12 | KS3 | Kỹ sư bậc 3 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
13 | KS4 | Kỹ sư bậc 4 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
14 | KS5 | Kỹ sư bậc 5 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
15 | QCVN | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam |
16 | QC | Kiểm soát chất lượng |
17 | TCVN | Tiêu chuẩn Việt Nam |
18 | THSD | Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị |
19 | W | Tổng lượng nước |
20 | Wyc | Tổng lượng nước yêu cầu |
......................................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Nông lâm ngư nghiệp được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Thông tư 11/2019/TT-BVHTTDL
-
Thông tư 16/2019/TT-BNNPTNT
-
Nghị định 83/2019/NĐ-CP
-
Tài liệu tập huấn thông tư 68 về hóa đơn điện tử
-
Nghị định 82/2019/NĐ-CP
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác