Thông tư 136/2017/TT-BQP tiêu chuẩn bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng

Thông tư 136/2017/TT-BQP - Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng

Thông tư 136/2017/TT-BQP quy định danh mục, tiêu chuẩn bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng tương ứng với nghề đặc thù chuyên ngành kỹ thuật xe - máy; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, đơn vị và công nhân quốc phòng chuyên ngành kỹ thuật xe - máy trong Bộ Quốc phòng.

Nghị định 19/2017/NĐ-CP chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và phụ cấp thâm niên viên chức quốc phòng

Tiêu chuẩn công nhân quốc phòng chuyên ngành kỹ thuật xe - máy

BỘ QUỐC PHÒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 136/2017/TT-BQPHà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2017

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC, TIÊU CHUẨN BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ CỦA CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG TƯƠNG ỨNG VỚI NGHỀ ĐẶC THÙ CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT XE - MÁY

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 83/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định bậc trình độ kỹ năng nghề, điều kiện nâng bậc của công nhân quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng/nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định danh mục, tiêu chuẩn bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng tương ứng với nghề đặc thù chuyên ngành kỹ thuật xe máy.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định danh mục, tiêu chuẩn bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng tương ứng với nghề đặc thù chuyên ngành kỹ thuật xe - máy; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, đơn vị và công nhân quốc phòng chuyên ngành kỹ thuật xe - máy trong Bộ Quốc phòng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với công nhân quốc phòng chuyên ngành kỹ thuật xe - máy thực hiện nhiệm vụ theo vị trí, việc làm được giao; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.

Điều 3. Tiêu chuẩn chung của công nhân quốc phòng chuyên ngành kỹ thuật xe - máy

1. Bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, tuyệt đối trung thành với Đảng, Tổ quốc và Nhân dân; chấp hành nghiêm pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của Quân đội; thực hiện đúng Điều lệ Công tác kỹ thuật, Điều lệ Công tác kỹ thuật xe - máy Quân đội nhân dân Việt Nam và công tác an toàn bảo hộ lao động; có tác phong, phương pháp công tác đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

2. Trình độ văn hóa tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương trở lên; hoàn thành chương trình đào tạo hoặc huấn luyện bổ túc tại các đơn vị và được cấp có thẩm quyền cấp chứng chỉ (hoặc bằng tốt nghiệp) nghề phù hợp với chuyên ngành công tác.

3. Được bồi dưỡng nâng cao trình độ, rèn luyện tay nghề và kiểm tra lý thuyết, thực hành đạt tiêu chuẩn theo quy định của từng bậc kỹ thuật trước khi đăng ký dự thi nâng bậc kỹ thuật cao hơn.

4. Trong cùng một nghề, người có bậc trình độ kỹ năng nghề cao hơn phải nắm chắc nội dung và thực hiện thành thạo công việc của bậc thấp hơn; bậc thấp hơn phải nắm được nội dung cơ bản và có khả năng làm được một số công việc của thợ bậc cao hơn khi có hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.

5. Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao; chấp hành tốt nội quy, quy trình, quy phạm kỹ thuật, an toàn lao động và những quy định về giữ gìn, bảo vệ tài sản, trang thiết bị của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.

Chương II

DANH MỤC CÁC NGHỀ VÀ BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ

Điều 4. Danh mục các nghề

1. Nhóm nghề sửa chữa ô tô quân sự (sau đây viết gọn là ô tô), gồm 07 nghề:

a) Sửa chữa tổng thành ô tô.

b) Sửa chữa động cơ ô tô.

c) Sửa chữa gầm ô tô.

d) Sửa chữa điện ô tô.

đ) Mui, đệm ô tô.

e) Mộc ô tô.

g) Sơn ô tô.

2. Nhóm nghề sửa chữa trạm nguồn điện, gồm 03 nghề:

a) Sửa chữa tổng thành trạm nguồn điện.

b) Sửa chữa động cơ - gầm trạm nguồn điện.

c) Sửa chữa điện trạm nguồn điện.

3. Nhóm nghề sửa chữa xe xích kéo pháo và khí tài quân sự, gồm 03 nghề:

a) Sửa chữa động cơ xe xích.

b) Sửa chữa gầm xe xích.

c) Sửa chữa điện xe xích.

4. Nhóm nghề thủ kho, nhân viên bảo quản xe - máy, gồm 05 nghề:

a) Thủ kho trang bị xe - máy.

b) Thủ kho vật tư xe - máy.

c) Bảo quản xe - máy;

d) Bảo quản cơ học vật tư xe - máy;

đ) Bảo quản hóa học, điện di vật tư xe máy.

5. Nhóm nghề lái xe ô tô, lái xe xích kéo pháo và khí tài quân sự, gồm 05 nghề

a) Lái xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

b) Lái xe ô tô vận tải.

c) Lái xe ô tô chở người trên 09 chỗ ngồi.

d) Lái xe ô tô kéo.

đ) Lái xe xích kéo pháo và khí tài quân sự.

Đánh giá bài viết
1 590
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo