Thông tư 11/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng

Thông tư số 11/2019/TT-BXD

Thông tư 11/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

04 nguyên tắc xác định giá ca máy

Ngày 26/12/2019, Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 11/2019/TT-BXD về việc hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

Theo đó, việc xác định giá ca máy phải được thực hiện dựa trên các nguyên tắc: Giá ca máy là mức chi phí bình quân xác định có một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công; Giá ca máy được xác định trên cơ sở yêu cầu quản lý sử dụng máy và thiết bị thi công xây dựng; Giá ca máy được xác định phù hợp quy về máy thi công xây dựng trong định mức dự toán; Giá ca máy được xác định theo loại máy thi công sử dụng hoặc dự kiến sử dụng.

Việc định giá ca máy bao gồm xác định toàn bộ hoặc một số các khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy. Giá ca máy không bao gồm chi phí cho các loại công tác xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, nước, khí nén và các loại công tác khác phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành thử của một số máy như trạm trộn bê tông, xi măng, cần trục di chuyển…

Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/02/2020.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Xây dựng được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
BỘ XÂY DỰNG
-----------
Số:
11/2019/TT-BXD
CỘNG HÒA HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019
THÔNG
Hướng dẫn xác định giá ca máy thiết bị thi công xây dựng
-------------
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về
quản chi phí đầu xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông hướng dẫn xác định giá ca máy thiết bị
thi công xây dựng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông này hướng dẫn c định giá ca máy thiết bị thi công xây dựng (sau đây viết
tắt giá ca máy) làm sở phục vụ công tác lập quản chi phí đầu xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các quan, tổ chức, nhân liên quan đến lập quản chi phí đầu xây dựng
của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách dự án đầu
theo hình thức đối tác công (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số
68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản chi phí đầu xây dựng (sau đây
viết tắt Nghị định số 68/2019/NĐ-CP).
2. Khuyến khích các quan, tổ chức, nhân liên quan đến xác định quản chi
phí đầu xây dựng của các dự án sử dụng nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Thông
này, để xác định chi phí đầu xây dựng làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà
nước.
Điều 3: Nguyên tắc xác định giá ca máy
1. Giá ca máy mức chi phí bình quân xác định cho một ca làm việc theo quy định của
máy thiết bị thi công xây dựng.
2. Giá ca máy được xác định trên sở yêu cầu quản sử dụng máy thiết bị thi công
xây dựng, các định mức hao phí tính giá ca y mặt bằng giá của địa phương.
3. Giá ca y được xác định phù hợp với quy định về máy thi công xây dựng trong định
mức dự toán xây dựng công trình.
4. Giá ca máy của công trình cụ thể được xác định theo loại máy thi công xây dựng sử
dụng (hoặc dự kiến sử dụng) để thi công xây dựng công trình phù hợp với thiết kế tổ chức xây
dựng, biện pháp thi công xây dựng, tiến độ thi công xây dựng công trình mặt bằng giá tại
khu vực xây dựng công trình.
Điều 4. Nội dung giá ca máy
VnDoc - Tải i liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1. Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một s các khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi
phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển chi phí khác của
máy.
2. Giá ca máy chưa bao gồm chi phí cho các loại công tác xây dựng nhà bao che cho
máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, nước, khí n các loại công tác xây dựng thực hiện
tại hiện trường phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành thử của một số loại máy như trạm trộn
tông xi măng, trạm trộn tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray các loại thiết bị tương tự.
Các chi phí này được lập dự toán riêng theo biện pháp thi công tính vào chi phí gián tiếp của
dự toán công trình.
3. Các nội dung chi phí trong giá ca máy được c định phù hợp theo loại máy cùng
công nghệ, xuất xứ, các chỉ tiêu kỹ thuật ch yếu.
Điều 5. Phương pháp xác định giá ca máy
1. Trình tự xác định giá ca máy như sau:
a) Lập danh mục máy thiết bị thi công xây dựng;
b) Xác định thông tin, số liệu sở phục vụ tính toán xác định giá ca máy;
c) Tính toán, c định giá ca máy theo định mức hao phí các dữ liệu bản hoặc theo
giá ca máy thuê.
2. Chi tiết phương pháp xác định giá ca máy được quy định tại Phụ lục số 1 của Thông
này.
3. Định mức hao phí các dữ liệu cơ bản để c định giá ca máy được quy định tại Phụ
lục số 2 của Thông này.
Điều 6. Quản giá ca máy
1. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp khảo sát ban hành định mức các hao phí
các dữ liệu bản để xác định giá ca y.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) giao cho quan chuyên môn về xây dựng căn c vào phương pháp xác
định giá ca máy theo hướng dẫn tại Thông này xác định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
công bố trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo định kỳ quý/năm hoặc khi sự
thay đổi lớn về giá trên thị trường xây dựng để làm sở xác định chi phí máy thi công để lập
quản chi phí đầu xây dựng trên địa bàn gửi về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.
3. quan chuyên môn về xây dựng thực hiện hoặc thuê vấn năng lực chuyên
môn theo quy định để thực hiện một phần việc hoặc toàn bộ công việc khảo sát thu thập số liệu
xác định giá ca máy, khảo sát thành phần chi phí bản của giá ca máy. Kinh phí cho việc xác
định giá ca máy được bố trí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên của Bộ, ngành, tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
4. Chủ đầu sử dụng g ca máy đã được công bố làm sở xác định giá xây dựng
công trình. Trường hợp các loại máy thiết bị thi công y dựng không trong công bố hoặc
đã nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng điều kiện thi công của công trình hoặc
trường hợp dự án đầu thuộc địa bàn hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì Chủ đầu
tổ chức xây dựng giá ca máy của công trình theo nguyên tắc phương pháp quy định tại
Thông này, trình người quyết định đầu xem xét, phê duyệt áp dụng cho dự án, công trình
gửi về quan chuyên môn của địa phương Bộ Xây dựng để phục vụ quản lý.
5. Nhà thầu vấn lập dự toán xây dựng trách nhiệm đề xuất giá ca máy chưa được
công bố hoặc đã công bố nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng điều kiện thi công của
VnDoc - Tải i liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
công trình để lập dự toán đảm báo tính đầy đủ, chính xác của hồ tài liệu o cáo chủ đầu
tư.
6. Các doanh nghiệp kinh doanh cung cấp, cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng trên địa
bàn tỉnh, các chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây lắp trúng thầu tại các dự án đầu xây dựng sử
dụng vốn nhà nước, dự án PPP trên địa bàn tỉnh trách nhiệm cung cấp các thông tin về giá ca
máy, giá thuê máy các thông tin phục vụ cho việc khảo sát, xác định công bố giá ca máy
trên địa bàn tỉnh theo biểu mẫu do quan chuyên môn về xây dựng u cầu cung cấp.
Điều 7. Xử chuyển tiếp
1. Trường hợp tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt trước
thời điểm hiệu lực của Thông này chưa kết hợp đồng xây dựng thì người quyết định
đầu quyết định việc điều chỉnh giá ca máy trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng làm
sở xác định giá gói thầu theo giá ca máy do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố trên s đảm
bảo tiến độ hiệu quả thực hiện dự án.
2. Các gói thầu xây dựng đã kết hợp đồng xây dựng trước thời điểm hiệu lực của
Thông thì thực hiện theo nội dung hồ mời thầu, hồ dự thầu nội dung hợp đồng xây
dựng đã kết.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông này hiệu lực kể từ ngày 15 /02 /2020
2. Trong quá trình thực hiện nếu vướng mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây
dựng để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc Chính
phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng c ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân n tối cao;
- quan TW các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ pháp;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây
dựng;
- Bộ Xây dựng: Bộ trưởng, c Thứ trưởng, c đơn
vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, PC, Cục KTXD.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
Đánh giá bài viết
1 1.548

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo