Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe
Thông tư số 10 năm 2021 BYT về các chất cấm sử dụng trong thực phẩm
- Nội dung Thông tư 10/2021/TT-BYT
- THÔNG TƯ QUY ĐỊNH DANH MỤC CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc xây dựng Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Điều 3. Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Điều 5. Tổ chức thực hiện
Bộ y tế ban hành Thông tu số 10/2021/TT-BYT về danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Theo đó danh mục các chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe sẽ được tuân theo các phụ lục tại Điều 3 của Thông tư số 10/2021 Bộ y tế.
Ban hành cùng với Thông tư này là danh mục 80 chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Thông tư số 10 năm 2021 BYT sẽ chính thức có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2021.
Nội dung Thông tư 10/2021/TT-BYT
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2021/TT-BYT | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại Việt Nam.
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe
1. Bảo đảm phù hợp với các quy định của pháp luật và có cơ sở khoa học.
2. Phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn quản lý an toàn thực phẩm tại Việt Nam.
3. Kịp thời cập nhật, sửa đổi, bổ sung Danh mục để đáp ứng yêu cầu bảo vệ sức khỏe và yêu cầu quản lý nhà nước.
4. Chất đưa vào Danh mục là chất có khả năng gây hại đến sức khỏe hoặc tính mạng người sử dụng hoặc các chất không thuộc loại dùng trong thực phẩm.
Điều 3. Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe
Chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe, bao gồm chất có trong các Danh mục sau:
1. Phụ lục V “Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm nhập khẩu, cấm sản xuất” ban hành kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.
2. Danh mục I "Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; Việc sử dụng các chất này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục II "Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục III "Các chất ma túy được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục IVA "Các tiền chất thiết yếu, tham gia vào cấu trúc chất ma túy" ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
3. Phụ lục I “Danh mục dược chất gây nghiện” ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
4. Danh mục Thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục Thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc.
5. Phụ lục I “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc thực vật”; Phụ lục II “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc động vật”; Phụ lục III “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc khoáng vật” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế Ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc, trừ các dược liệu có dấu (*) đã được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tại Thông tư số 30/2017/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2017 hướng dẫn phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền và bảo đảm an toàn khi làm thực phẩm.
6. Danh mục các chất có trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế) có trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan quan phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Chỉ đạo các đơn vị tham gia kiểm nghiệm thực phẩm bảo vệ sức khỏe xây dựng phương pháp, đầu tư nhân lực, trang thiết bị kiểm nghiệm để đáp ứng yêu cầu kiểm nghiệm các chất có trong Danh mục chất cấm quy định tại Thông tư này.
2. Sở Y tế, Ban Quản lý an toàn thực phẩm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện, Sở Y tế chỉ đạo các Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các đơn vị liên quan kiểm tra và giám sát các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại địa phương.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2021)
STT | Tên chất | Tên khoa học | ||
1 | 1-3-dimethylamylamine | 4-methylhexan-2-amine | ||
2 | Aildenafil | 5-[5-[(3S,5R)-3,5 -dimethylpiperazin-1-yl]sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d] pyrimidin-7-one | ||
3 | Aminotadalafil | (2R,8R)-6-amino-2-(1,3-benzodioxol-5-yl)-3,6,17-triazatetracyclo [8.7.0.03,8.011,16]heptadeca-1(10),11,13,15-tetraene-4,7-dione | ||
4 | Aromatase inhibitor | Aminogluteth imide | 3-(4-aminophenyI)-3-ethylpiperidine-2,6-dione | |
Formestane | (8R,9S,10R,13S,14S)-4-hydroxy-10,13-dimethyl-2,6,7,8,9,11,12,14,15,16-decahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthrene-3,17-dione | |||
Anastrozole | 2-[3-(2-cyanopropan-2-yl)-5-(1,2,4-triazol-1-ylmethyl) phenyl]-2- methylpropanenitrile | |||
Letrozole | 4-[(4-cyanophenyl)-(1,2,4-triazol-1-yl)methyl]benzonitrile | |||
Vorozole | 6-[(4-chlorophenyl)-(1,2,4-triazol-1-yl)methyl]-1-methylbenzotriazole | |||
Exemestane | 6- Methyleneandrosta -1,4-diene-3,17-dione (8R,9S,10R,13S,14S)-10,13-dimethyl-6-methylidene-7,8,9,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthrene-3,17- dione | |||
5 | Beclomethasone | (8S,9R,10S,11S,13S,14S,16S,17R)-9-chloro-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16- octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
6 | Benproperine | 1-[1-(2-benzylphenoxy)propan-2-yl]piperidine | ||
7 | Benzamidenafil | N-[(3,4-dimethoxyphenyl)methyl]-2-(1-hydroxypropan-2-ylamino)-5-nitrobenzamide | ||
8 | Benzyl sibutramine | 1-(1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl)-N,N-dimethyl-2-phenylethan-1- amine | ||
9 | Betamethasone | (8S,9R,10S,11S,13S,14S,16S,17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
10 | Budesonide | (1S,2S,4R,8S,9S,11S,12S,13R)-11-hydroxy-8-(2-hydroxyacetyl)-9,13-dimethyl-6-propyl-5,7-dioxapentacyclo [10.8.0.02,9.04,8.013,18]icosa-14,17-dien-16-one | ||
11 | Buformin | 2-butyl-1-(diaminomethylidene)guanidine | ||
12 | Cetilistat | 2-hexadecoxy-6-methyl-3,1-benzoxazin-4-one | ||
13 | Chlorpheniramine | 3-(4-chlorophenyl)-N,N-dimethyl-3-pyridin-2-ylpropan-1-amine | ||
14 | Chlorpromazine | 3-(2-chlorophenothiazin-10-yl)-N,N-dimethyIpropan-1-amine | ||
15 | Chlorzoxazone | 5-chloro-3H-1,3-benzoxazol-2-one | ||
16 | Cinnarizine | 1-benzhydryl-4-[(E)-3-phenylprop-2-enyl]piperazine | ||
17 | Clobetasol propionate | [(8S,9R,10S,11S,13S,14S,16S,17R)-17-(2-chloroacetyl)-9-fluoro-11-hydroxy-10,13,16-trimethyl-3-oxo-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-17-yl] propanoate | ||
18 | Colchicine | N-[(7S)-1,2,3,10-tetramethoxy-9-oxo-6,7-dihydro-5H-benzo[a]heptalen-7-yl]acetamide | ||
19 | Cortisone | (8S,9S,10R,13S,14S,17R)-17-hydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-1,2,6,7,8,9,12,14,15,16-decahydrocyclopenta[a]phenanthrene-3,11-dione | ||
20 | Cyproheptadine | 1-methyl-4-(2-tricyclo[9.4.0.03,8]pentadeca-1(15),3,5,7,9,11,13- heptaenylidene)piperidine | ||
21 | Dapoxetine | (1S)-N,N-dimethyl-3-naphthalen-1-yloxy-1-phenylpropan-1-amine | ||
22 | Deflazacort | [2-[(1S,2S,4R,8S,9S,11S,12S,13R)-11-hydroxy-6,9,13-trimethyl-16-oxo-5-oxa-7-azapentacyclo[10.8.0.02,9.04, 8.013,18]icosa-6,14,17-trien-8-yl]-2-oxoethyl] acetate | ||
23 | Desisobutyl-benzylsibutramine | 1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl]-N,N-dimethyl-2-phenylethanamine | ||
24 | Desmethyl carbodenafil | 5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazine-1-carbonyl)phenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one | ||
25 | Desmethylsibutramine | 1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl]-N,3-dimethylbutan-1-amine | ||
26 | Desmethylsildenafil | 5-(2-ethoxy-5-piperazin-1-ylsulfonylphenyl)-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one | ||
27 | Dexamethasone | (8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8, 11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
28 | Diclofenac | [2-[(2,6-dichlorophenyl)amino]phenyl]acetatic acid | ||
29 | Diclofenac Sodium | Sodium 2-[(2,6-dichlorophenyl)amino]phenyl]acetate | ||
30 | Didesmethylsibutramine | 1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl]-3-methylbutan-1-amine | ||
31 | Dimethylacetildenafil | 5-[5-[2-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]acetyl]-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7- one | ||
32 | Dithiodesmethylcarboden afil | 5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazine-1-carbothioyl)phenyl]-1-methyl-3-propyl-4H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione | ||
33 | Doxepin | (3E)-3-(6H-benzo[c][1]benzoxepin-11-ylidene)-N,N-dimethylpropan-1-amine | ||
34 | Ephedrine alkaloids | ephedrine | (1R,2S)-2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-ol | |
pseudoephedrine | (1S,2S)-2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-ol | |||
norephedrine | (1S,2R)-2-amino-1-phenylpropan-1-ol | |||
norpseudoephedrine | (1S,2S)-2-amino-1-phenylpropan-1-ol | |||
35 | Fenfluramine | N-ethyl-1-[3-(trifluoromethyl)phenyl]propan-2-amine | ||
36 | Flibanserin | 3-[2-[4-[3-(trifluoromethyl)phenyl]piperazin-1-yl]ethyl]-1H-benzimidazol-2-one | ||
37 | Fludrocortisone | (8S,9R,10S,11S,13S,14S,17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-1,2,6,7,8,11,12,14, 15,16-decahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
38 | Fluocinolone | (6S,8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17S)-6,9-difluoro-11,16,17- trihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
39 | Fluocinonide | [2-[(1S,2S,4R,8S,9S,11S,12R,13S,19S)-12,19-difluoro-11-hydroxy-6,6,9,13-tetramethyl-16-oxo-5,7-dioxapentacyclo[10.8.0.02,9.04,8.013,18]icosa-14,17-dien-8-yl]-2-oxoethyl] acetate | ||
40 | FluoromethoIone | (6S,8S,9R,10S,11S,13S,14S,17R)-17-acetyl-9-fluoro-11,17-dihydroxy-6,10,13-trimethyl-6,7,8,11,12,14, 15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
41 | Fluoxetine | N-methyl-3-phenyl-3-[4-(trifluoromethyl)phenoxy]propan-1-amine | ||
42 | Fluticasone | S-(fluoromethyl) (6S,8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17R) -6,9-difluoro-11,17-dihydroxy-10,13,16-trimethyl-3-oxo-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a] phenanthrene-17- carbothioate | ||
43 | Furosemide | 4-chloro-2-(furan-2-ylmethylamino)-5-sulfamoylbenzoic acid | ||
44 | Hydrochlorothiazide | 6-chloro-1,1-dioxo-3,4-dihydro-2H-1lambda6,2,4-benzothiadiazine-7-sulfonamide | ||
45 | Hydrocortisone | (8S,9S,10R,11S,13S,14S,17R)-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-2,6,7,8,9,11,12,14,15,16-decahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
46 | Hydroxyhomosildenafil | 5-[2-ethoxy-5-[4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1-yl]sulfonylphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one | ||
47 | Hydroxyacetildenafil | 5-[2-ethoxy-5-[2-[4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1-yl]acetyl] phenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one | ||
48 | Ibuprofen | 2-[4-(2-methylpropyl)phenyl]propanoic acid | ||
49 | Indomethacin | 2-[1-(4-chlorobenzoyl)-5-methoxy-2-methylindol-3-yl]acetic acid | ||
50 | Ketoprofen | 2-(3-benzoylphenyl)propanoic acid | ||
51 | Lorcaserin | (5R)-7-chloro-5-methyl-2,3,4,5-tetrahydro-1H-3-benzazepine | ||
52 | Metformin | 3-(diaminomethylidene)-1,1-dimethylguanidine | ||
53 | Methocarbamol | [2-hydroxy-3-(2-methoxyphenoxy)propyl] carbamate | ||
54 | Methylprednisolone | (6S,8S,9S,10R,11S,13S,14S,17R)-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-6,10,13-trimethyl-7,8,9,11,12,14,15,16 -octahydro-6H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
55 | Mometasone | (8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17R)-9-chloro-17-(2-chloroacetyl)-11,17-dihydroxy-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
56 | Naproxen | (2S)-2-(6-Methoxynaphthalen-2-yl)propanoic acid | ||
57 | N-Desmethyl tadalafil | (2R,8R)-2-(1,3-benzodioxol-5-yl)-3,6,17-triazatetracyclo [8.7.0.03,8.011,16]heptadeca-1(10),11,13,15-tetraene-4,7-dione | ||
58 | N-Desmethyl-N-benzyl sildenafil | 5-[5-(4-benzylpiperazin-1-yl)sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3- propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one | ||
59 | N-Desmethylyardenafil | 2-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl]-5-methyl-7- propyl-3H-imidazo[5,1-f][1,2,4]triazin-4-one | ||
60 | Nefopam | 5-methyl-1-phenyl-1,3,4,6-tetrahydro-2,5-benzoxazocine | ||
61 | Orlistat | [(2S)-1-[(2S,3S)-3-hexyl-4-oxooxetan-2-yl] tridecan-2-yl] (2S)-2-formamido-4-methylpentanoate | ||
62 | Phenformin | 1-(diaminomethylidene)-2-(2-phenylethyl)guanidine | ||
63 | Phenytoin | 5,5-Diphenylimidazolidine-2,4-dione | ||
64 | Piperadino vardenafil | 2-[2-ethoxy-5-(piperidine-1-sulfonyl)-phenyl]-5-methyl-7-propyl- 3H-imidazo[5,1-f]-[1,2,4]triazin-4-one | ||
65 | Piroxicam | 4-hydroxy-2-methyl-1,1-dioxo-N-pyridin-2-yl-1lambda6,2- benzothiazine-3-carboxamide | ||
66 | Prednisolone | (8S,9S,10R,11S,13S,14S,17R)-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-7,8,9,11,12,14,15,16-octahydro-6H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
67 | Prednisone | (8S,9S,10R,13S,14S,17R)-17-hydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-6,7,8,9,12,14,15,16-otahydrocyclopenta[a]phenanthrene-3,11-dione | ||
68 | Propranolol | (2RS)-1-[(Propan-2-yl)amino]-3-[(naphthalen-1-yl)oxy]propan-2-ol | ||
69 | Salbutamol | (1RS)-2-[(1,1-Dimethylethyl)amino]-1-[4-hydroxy-3-(hydroxymethyl)phenyl]ethanol | ||
70 | Salmeterol | 2-(hydroxymethyl)-4-[1-hydroxy-2-[6-(4-phenylbutoxy)hexylamino]ethyl]phenol | ||
71 | Sildenafil | 5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl]-1-methyl-3 -propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one | ||
72 | Sulfoaildenafil | 5-[5-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-4H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione | ||
73 | Sulfohydroxyhomosildenafil | 5-[2-ethoxy-5-[4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1-yl]sulfonylphenyl]-1-methyl-3-propyl-4H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione | ||
74 | Tadalafil | (6R,12aR)-6-(1,3-Benzodioxol-5-yl)-2-methyl-2,3,6,7,12,12a-hexahydropyrazino[1',2':1,6]-pyrido[3,4-b]indole-1,4-dione | ||
75 | Terazosin hydrochloride | 1-(4-Amino-6,7-dimethoxyquinazolin-2-yl)-4-[[(2RS)-tetrahydrofuran-2-yl]carbonyl]piperazine hydrochloride | ||
76 | Testosterone | (8R,9S,10R,13S,14S,17S)-17-hydroxy-10,13-dimethyl-1,2,6,7,8,9,11,12,14,15,16,17-dodecahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
77 | Thioaidenafil | 5-[5-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione | ||
78 | Thiosildenafil | 5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione | ||
79 | Triamcinolone | 9α -Fluoro-11β,16α,17α,21-tetrahydroxypregna-1,4-diene-3,20-dione | ||
80 | Vardenafil | 1-{[3-(3,4-Dihydro-5-methyl-4-oxo-7-propylimidazo[5,1-f]-as-triazin-2-yl)-4-ethoxyphenyl]sulfonyl}-4-ethylpiperazine |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Y tế sức khỏe được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe
379 KB 14/07/2021 5:40:33 CHTải Thông tư 10/2021/TT-BYT .pdf
618,3 KB 14/07/2021 4:51:40 CH
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Trương Quốc Cường |
Số hiệu: | 10/2021/TT-BYT | Lĩnh vực: | Y tế |
Ngày ban hành: | 30/06/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/09/2021 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Cô bé bướng bỉnh
- Ngày:
Bài liên quan
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Y tế - Sức khỏe
Công văn 3762/BHXH-DVT về hướng dẫn thanh toán tỷ lệ hư hao thuốc y học cổ truyền
Quyết định 1352/2013/QĐ-UBND
Công văn số 5152/BYT-MT về hướng dẫn cách ly y tế tại nhà cho F1
Công văn 461/BYT-ATTP
Thông tư 45/2015/TT-BYT quy định về trang phục y tế
Công văn 3881/BHXH-ST năm 2016 về cập nhật, tra cứu thông tin thẻ bảo hiểm y tế
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác