Thông tư 10/2019/TT-BXD ban hành định mức xây dựng
Định mức xây dựng mới nhất
- Nội dung Thông tư 10 2019 BXD
- THÔNG TƯBAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG
- Phụ lục Thông tư 10 2019 BXD
- ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
- ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN LẮP ĐẶT HỆ THỐNG KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH
- ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN LẮP ĐẶT MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
- ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
- ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
- ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
- ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Thông tư 10/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức xây dựng.
Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình
Ngày 26/12/2019, Bộ Xây dựng ra Thông tư 10/2019/TT-BXD về việc ban hành Định mức xây dựng.
Theo đó, định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức. Thành phần công việc quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác khảo sát theo điều kiện kỹ thuật, biện pháp thi công và phạm vi thực hiện công việc. Các hao phí định mức gồm mức hao phí vật liệu, lao động và máy thi công.
Trong đó, mức hao phí vật liệu là số lượng vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí lao động là số ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí máy thi công là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác kháo sát xây dựng.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/02/2020.
Nội dung Thông tư 10 2019 BXD
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2019/TT-BXD | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng và Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành định mức xây dựng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Thông tư này định mức xây dựng gồm: định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình; định mức dự toán xây dựng công trình; định mức dự toán lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình; định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ; định mức dự toán thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng; định mức sử dụng vật liệu xây dựng. Định mức xây dựng ban hành tại Thông tư này để áp dụng vào việc xác định chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác có thể áp dụng định mức xây dựng ban hành tại Thông tư này để xác định chi phí đầu tư xây dựng làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp
Việc áp dụng định mức xây dựng trong giai đoạn chuyển tiếp quy định tại Điều 36 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Dự án đầu tư xây dựng đã phê duyệt trước ngày có hiệu lực của Nghị định số 68/2019/NĐ-CP và đang triển khai thực hiện thì tiếp tục sử dụng, vận dụng định mức xây dựng theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Trường hợp gói thầu xây dựng chưa ký kết hợp đồng sau ngày có hiệu lực của Thông tư này thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng định mức xây dựng ban hành tại Thông tư này để điều chỉnh giá gói thầu xây dựng nhưng phải đáp ứng yêu cầu tiến độ và hiệu quả của dự án.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng đã phê duyệt sau ngày có hiệu lực của Nghị định số 68/2019/NĐ-CP:
a) Trường hợp gói thầu đã sử dụng, vận dụng định mức xây dựng theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP để xác định giá gói thầu xây dựng, đã lựa chọn được nhà thầu và đã ký kết hợp đồng xây dựng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
b) Trường hợp gói thầu xây dựng chưa thực hiện lựa chọn nhà thầu hoặc đang thực hiện lựa chọn nhà thầu trước ngày có hiệu lực của Thông tư này thì áp dụng định mức xây dựng ban hành tại Thông tư này để cập nhật giá gói thầu xây dựng.
3. Đối với hợp đồng xây dựng theo đơn giá điều chỉnh đã được ký kết trước ngày có hiệu lực của Thông tư này thì việc điều chỉnh giá hợp đồng căn cứ nội dung đã ký kết và các quy định pháp luật áp dụng cho hợp đồng để thực hiện.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 2 năm 2020.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục Thông tư 10 2019 BXD
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 10/2019/TT-BXD NGÀY 26/12/2019 CỦA BỘ XÂY DỰNG
Phần 1. THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Nội dung định mức dự toán khảo sát xây dựng
a. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Định mức dự toán khảo sát xây dựng) quy định mức hao phí về vật liệu, lao động, máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
b. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình được lập trên cơ sở yêu cầu kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát xây dựng; quy phạm về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành khảo sát xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong khảo sát xây dựng.
c. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:
- Thành phần công việc quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác khảo sát theo điều kiện kỹ thuật, biện pháp thi công và phạm vi thực hiện công việc.
- Bảng các hao phí định mức gồm:
+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của kỹ sư, công nhân, cấp bậc kỹ sư, công nhân là cấp bậc bình quân của các kỹ sư và công nhân trực tiếp tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác khảo sát.
+ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.
2. Kết cấu định mức dự toán khảo sát xây dựng
- Tập định mức dự toán khảo sát xây dựng bao gồm 10 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác; cụ thể như sau:
Chương 1: Công tác đào đất, đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm
Chương 2: Công tác thăm dò địa vật lý
Chương 3: Công tác khoan
Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
Chương 5: Công tác thí nghiệm tại hiện trường
Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng
Chương 7: Công tác đo khống chế cao
Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
Chương 9: Công tác số hóa bản đồ
Chương 10: Công tác đo vẽ bản đồ
- Ngoài thuyết minh và quy định áp dụng nêu trên, trong các chương của định mức dự toán khảo sát xây dựng còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công.
3. Hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình
- Ngoài thuyết minh áp dụng nêu trên, trong các chương của định mức dự toán khảo sát xây dựng còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
- Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn định mức dự toán cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát.
Phần 2. ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DƯNG CÔNG TRÌNH
Chương 1. CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
CA.10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào, rãnh đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố đào, rãnh đào bằng thủ công;
- Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm trong hố đào, rãnh đào. Mẫu đất, đá sau khi lấy được bảo quản trong hộp đựng mẫu.
- Lấp hố đào, rãnh đào và đánh dấu vị trí hố đào, rãnh đào;
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 01.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,2
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k = 1,15
CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
CA.11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I - III | IV - V | ||||
Vật liệu | |||||
CA.111 | Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,4 | 3,6 | ||
10 | 20 |
11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I - III | IV - V | ||||
Vật liệu | |||||
CA.112 | Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,6 | 3,8 | ||
10 | 20 |
CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I - III | IV - V | ||||
Vật liệu | |||||
CA.121 | Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,01 | 0,01 | ||
Đinh | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 3,2 | 4,4 | ||
10 | 20 |
12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I - III | IV - V | ||||
Vật liệu | |||||
CA. 122 | Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,01 | 0,01 | ||
Đinh | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 3,5 | 5,2 | ||
10 | 20 |
CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I - III | IV - V | ||||
Vật liệu | |||||
CA.123 | Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,01 | 0,01 | ||
Đinh | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 4,1 | 6,2 | ||
10 | 20 |
CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành. Kiểm tra chống tạm, thang, làm sạch đất đá văng trên sàn, trên vì chống và thiết bị.
- Tiến hành xúc và vận chuyển đất, đá ra ngoài bằng thùng trục. Rửa vách, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Định mức này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Định mức tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền kề trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào mức:
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
Vật liệu | ||||
CA.211 | Đào giếng đứng | Thuốc nổ anômít | kg | 0,85 |
Kíp điện visai | cái | 0,20 | ||
Dây điện nổ mìn | m | 0,38 | ||
Mũi khoan chữ thập ɸ 46 mm | cái | 0,50 | ||
Cần khoan 25 x 105 x 800 mm | cái | 0,03 | ||
Bóng điện chiếu sáng 100W | cái | 0,30 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,08 | ||
Xi măng PCB30 | kg | 7,00 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | ||
Nhân công | ||||
Công nhân 4,5/7 | công | 7,84 | ||
Máy thi công | ||||
Búa khoan tay P30 | ca | 0,12 | ||
Máy nén khí 120 m3/h | ca | 0,50 | ||
Máy bơm 25 cv | ca | 0,08 | ||
Máy bơm 75 cv | ca | 0,08 | ||
Cần trục bánh xích 5T | ca | 0,52 | ||
Thùng trục 0,5m3 | ca | 0,08 | ||
Búa căn MO-10 | ca | 0,70 | ||
Biến thế hàn 7,0 kW | ca | 0,68 | ||
Biến thế thắp sáng | ca | 0,675 | ||
Quạt gió 2,5 kW | ca | 0,68 | ||
Máy khác | % | 2 | ||
10 |
Chương 2. CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến >100m: | k = 1,05; |
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m: | k = 1,1; |
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: | k = 1,2; |
- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: | k = 1,4; |
- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: | k = 1,0; |
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: | k = 1,2; |
- Khi độ sâu thăm dò >10-15m: | k = 1,25; |
- Thăm dò địa chấn dưới sông: | k = 1,4; |
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang: | k = 2,0. |
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |
I - II | III - IV | ||||
Vật liệu | |||||
CB.111 | Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125 | Dây địa chấn | m | 0,30 | 0,50 |
Tời địa chấn | chiếc | 0,001 | 0,001 | ||
Cực thu sóng dọc | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Cực thu sóng ngang | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Chốt búa | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Bàn đập | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Búa | chiếc | 0,001 | 0,001 | ||
Ắc quy 12V | bộ | 0,01 | 0,01 | ||
Bộ xạc ắc quy | bộ | 0,001 | 0,001 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4/7 | công | 3,0 | 3,76 | ||
Máy thi công | |||||
Máy địa chấn ES-125 | ca | 0,27 | 0,34 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | ||
10 | 20 |
CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: | k = 1,3; |
- Khoảng cách giữa các cực thu 10m: | k= 1,35; |
- Khoảng thu với 2 băng ghi: | k = 1,1; |
- Khoảng thu với 3 băng ghi: | k = 1,2; |
- Khoảng thu với 5 băng ghi: | k = 1,4; |
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: | k = 1,2; |
- Số lần bắn ≥ 2 lần: | k = 1,2; |
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu): |
> 10 m, k = 1,09;
> 15 m, k = 1,2:
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |
I - II | III - IV | ||||
Vật liệu | |||||
CB.112 | Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12 | Dây địa vật lý (thu, phát) | m | 0,30 | 0,50 |
Tời cuốn dây địa chấn | cái | 0,001 | 0,001 | ||
Bộ xạc ắc quy | bộ | 0,001 | 0,001 | ||
Cực thu sóng dọc | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Cực thu sóng ngang | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Bàn đập | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Giấy ảnh | m | 1,0 | 1,0 | ||
Ống súng + quả đạn | bộ | 0,01 | 0,01 | ||
Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) | bộ | 0,01 | 0,01 | ||
Thuốc ảnh hiện và hãm | lít | 0,2 | 0,2 | ||
Đồng hồ đo điện | cái | 0,01 | 0,01 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4/7 | công | 4,48 | 5,36 | ||
Máy thi công | |||||
Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX- 12 | ca | 0,304 | 0,36 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | ||
10 | 20 |
CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: | k = 1,3; |
- Khoảng thu với 2 băng ghi: | k = 1,1; |
- Khoảng thu với 3 băng ghi: | k = 1,2; |
- Khoảng thu với 5 băng ghi: | k = 1,4; |
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: | k = 1,2; |
- Số lần bắn ≥ 2 lần: | k = 1,2; |
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,2;
> 15m, k = 1,4;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |
I - II | III-IV | ||||
Vật liệu | |||||
CB.113 | Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24 | Dây địa vật lý (thu, phát) | m | 0,6 | 1,0 |
Bộ sạc ắc quy | bộ | 0,01 | 0,01 | ||
Tời cuốn dây | cái | 0,002 | 0,002 | ||
Cực thu sóng dọc | chiếc | 0,02 | 0,02 | ||
Cực thu sóng ngang | chiếc | 0,02 | 0,02 | ||
Bàn đệm | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Giấy ảnh khổ 140mm | m | 1,5 | 1,5 | ||
Ống súng + quả đạn | bộ | 0,01 | 0,01 | ||
Đồng hồ đo điện vạn năng | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) | bộ | 0,001 | 0,001 | ||
Thuốc ảnh (hiện và hãm) | lít | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4/7 | công | 5,6 | 6,72 | ||
Máy thi công | |||||
Máy địa chấn TRIOSX - 24 | ca | 0,304 | 0,36 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | ||
10 | 20 |
........................................................
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN LẮP ĐẶT HỆ THỐNG KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN LẮP ĐẶT MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Mời các bạn sử dụng file Tải về để xem nội dung chi tiết các phụ lục.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Xây dựng được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Bùi Phạm Khánh |
Số hiệu: | 10/2019/TT-BXD | Lĩnh vực: | Xây dựng |
Ngày ban hành: | 26/12/2019 | Ngày hiệu lực: | 28/01/2020 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Lỗi phạt xe không chính chủ 2022
-
Lộ trình nâng chuẩn giáo viên mới nhất
-
Thông tư 09/2019/TT-BXD xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
-
Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ
-
Thông tư 17/2019/TT-BKHCN đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất
-
Thông tư 05/2019/TT-BXD về Sửa đổi Phụ lục Thông tư 05/2018/TT-BXD xuất khẩu khoáng sản
-
Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại
-
Bảng giá đất Đồng Nai 2024 (mới nhất)
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Công văn 218/2013/BXD-VLXD
Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND
Quyết định 836/QĐ-BXD 2019
Quyết định 620/QĐ-TTg phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021-2030
Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2017 công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác