Thông tư 05/2013/TT-BTC
Thông tư 05/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
BỘ TÀI CHÍNH ------------ Số: 05/2013/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 57/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 thánh 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc thực hiện chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
Hoạt động tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Nghị định số 57/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trong Thông tư này gọi tắt là Nghị định số 57/2012/NĐ-CP); các nội dung hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý tài chính khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010.
Thông tư này không áp dụng đối với tổ chức tín dụng là tổ chức tài chính vi mô, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Vốn chủ sở hữu của tổ chức tín dụng
1. Vốn điều lệ.
2. Các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái:
a) Chênh lệch phát sinh từ việc hợp nhất báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng (công ty mẹ) và các công ty con sử dụng đồng tiền hạch toán khác với đồng tiền Việt Nam;
b) Chênh lệch phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản chưa hoàn thành được hạch toán vào vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
3. Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với giá trị đánh giá lại tài sản khi có quyết định của Nhà nước hoặc khi đưa tài sản đi góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần.
4. Thặng dư vốn cổ phần là chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với giá trị thực tế thu được từ phát hành (nếu có).
5. Các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, quỹ dự phòng tài chính.
6. Lợi nhuận chưa phân phối.
7. Vốn khác thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng gồm: giá trị cổ phiếu quỹ (nếu có) được ghi nhận theo quy định của pháp luật về chứng khoán và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 4. Sử dụng vốn, tài sản
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm quản lý, sử dụng, theo dõi toàn bộ tài sản và vốn hiện có, thực hiện hạch toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành; phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình sử dụng, biến động của vốn và tài sản trong quá trình kinh doanh; quy rõ trách nhiệm và hình thức xử lý đối với từng bộ phận, cá nhân trong trường hợp làm hư hỏng, mất mát tài sản, tiền vốn của ngân hàng.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng vốn hoạt động để phục vụ hoạt động kinh doanh theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Nghị định số 57/2012/NĐ-CP và các hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này theo nguyên tắc đảm bảo an toàn và phát triển vốn.
a) Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đảm bảo duy trì giới hạn đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc: giá trị còn lại của tài sản cố định không vượt quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đối với tổ chức tín dụng, không vượt quá 50% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
b) Đối với các bất động sản nắm giữ do việc xử lý nợ vay theo quy định tại khoản 3 Điều 132 Luật các tổ chức tín dụng:
- Đối với các bất động sản tổ chức tín dụng nắm giữ tạm thời để bán, chuyển nhượng nhằm thu hồi vốn, tổ chức tín dụng không hạch toán tăng tài sản, không thực hiện trích khấu hao.
- Đối với các bất động sản được tổ chức tín dụng mua lại để phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh, tổ chức tín dụng hạch toán tăng tài sản, thực hiện trích khấu hao theo quy định của pháp luật và đảm bảo giới hạn đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản cố định theo quy định tại tiết a khoản 2 Điều này.
c) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn vốn theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 57/2012/NĐ-CP. Việc trích lập các khoản dự phòng trong chi phí, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định cụ thể sau:
- Đối với dự phòng rủi ro trong hoạt động ngân hàng: tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện việc trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư dài hạn (bao gồm cả giảm giá chứng khoán), dự phòng phải thu khó đòi (ngoài dự phòng rủi ro trong hoạt động ngân hàng): tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích lập dự phòng theo quy định chung áp dụng đối với doanh nghiệp.
d) Cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Bộ luật Dân sự, Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật bảo đảm có hiệu quả, an toàn và phát triển vốn.
- Đối với các tài sản cho thuê tài chính, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam.
đ) Đối với những tài sản tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đi thuê, nhận cầm cố, nhận thế chấp, nhận bảo quản giữ hộ của khách hàng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm quản lý, bảo quản hoặc sử dụng theo thoả thuận với khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật.
e) Nhượng bán, thanh lý tài sản.
- Việc nhượng bán, thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được nhượng bán tài sản để thu hồi vốn sử dụng cho mục đích kinh doanh có hiệu quả hơn.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thanh lý những tài sản kém, mất phẩm chất; tài sản hư hỏng không có khả năng phục hồi; tài sản lạc hậu kỹ thuật không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả và không thể nhượng bán nguyên trạng; tài sản đã sử dụng vượt quá thời gian sử dụng theo quy định mà không thể tiếp tục sử dụng. Khi thanh lý tài sản, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thành lập Hội đồng thanh lý.
- Đối với những tài sản pháp luật quy định phải bán đấu giá khi nhượng bán, thanh lý, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tổ chức bán đấu giá theo quy định của pháp luật.
- Việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2012/NĐ-CP, Điều 4 Thông tư này và quy định của pháp luật về nhượng bán, thanh lý tài sản đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Điều 5. Quản lý doanh thu
1. Doanh thu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm các khoản thu quy định tại Điều 15 Nghị định số 57/2012/NĐ-CP, cụ thể:
a) Thu từ hoạt động kinh doanh gồm:
- Thu từ hoạt động tín dụng: Thu từ lãi tiền gửi, thu lãi từ hoạt động cấp tín dụng, thu khác từ hoạt động tín dụng;
- Thu từ hoạt động dịch vụ: Thu từ dịch vụ thanh toán; thu từ dịch vụ ngân quỹ; thu nghiệp vụ uỷ thác, đại lý; thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn, tư vấn, môi giới tiền tệ; thu từ phí dịch vụ khác;
- Thu từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ và vàng: Thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay; thu từ kinh doanh vàng; thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ;
- Thu từ lãi góp vốn;
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Thông tư 05/2013/TT-BTC
269 KBGợi ý cho bạn
-
Thông tư 15/2018/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ khám chữa bệnh BHYT
-
Tải Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi các Thông tư hướng dẫn quản lý dịch vụ kế toán
-
Thông tư 16/2022/TT-NHNN lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
-
Luật Các tổ chức tín dụng 2024, số 32/2024/QH15
-
Tải Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân file Doc, Pdf
-
Tải Thông tư số 10/2023/TT-NHNN file doc, pdf
-
Quyết định 1125/QĐ-NHNN 2023 lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam
-
Tải Quyết định 2345/QĐ-NHNN 2023 về bảo mật trong thanh toán trực tuyến và qua thẻ ngân hàng file Doc, Pdf
-
Luật Quản lý nợ công số 20/2017/QH14
-
Toàn văn Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định điều kiện vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Thông tư 26/2022/TT-NHNN về bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Thông tư 60/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2014/TT-BTC hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá
Nghị quyết 07-NQ/TW
Thông tư 79/2019/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công
Thông tư 21/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư quy định về quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 15/2016/TT-NHNN quy định việc cấp Giấy phép và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác