Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT
Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) kèm theo Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -------- Số: 05/2013/TT-BGDĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------- Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2013 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỤC I.6, II.6, III.6 CỦA DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG) BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 33/2009/TT-BGDĐT NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về giáo dục quốc phòng - an ninh;
Căn cứ Thông tư số 31/2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh;
Căn cứ Quyết định số 80/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 79/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh cấp trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung kèm theo Thông tư này mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) được sửa đổi, bổ sung kèm theo Thông tư này, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học, hiệu trưởng các trường trung cấp chuyên nghiệp, giám đốc các sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh sinh viên chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
(Sửa đổi, bổ sung kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013)
1. Mục I.6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
I. Trường đại học, cao đẳng
TT | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng cần cho 1 người | Ghi chú |
6 | Đồng phục |
|
|
|
6.1 | Trang phục giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN |
|
| Không dùng cho sĩ quan Quân đội biệt phái |
a | Trang phục mùa đông | Bộ | 01 |
|
b | Trang phục mùa hè | Bộ | 01 |
|
c | Mũ Kêpi | Chiếc | 01 |
|
d | Mũ cứng | Chiếc | 01 |
|
e | Mũ mềm | Chiếc | 01 |
|
f | Thắt lưng | Chiếc | 01 |
|
g | Giầy da | Đôi | 01 |
|
h | Tất sợi | Đôi | 01 |
|
i | Sao mũ Kêpi GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
k | Sao mũ cứng GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
l | Sao mũ mềm GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
m | Nền cấp hiệu GDQP - AN | Đôi | 01 |
|
n | Nền phù hiệu GDQP - AN | Đôi | 01 |
|
o | Biển tên | Chiếc | 01 |
|
p | Ca vát | Chiếc | 01 |
|
6.2 | Trang phục sinh viên GDQP - AN |
|
|
|
a | Trang phục (dùng chung hai mùa) | Bộ | 01 | Nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQP - AN may liền áo |
b | Mũ cứng | Chiếc | 01 |
|
c | Mũ mềm | Chiếc | 01 |
|
d | Giầy vải | Đôi | 01 |
|
e | Tất sợi | Đôi | 01 |
|
f | Thắt lưng | Chiếc | 01 |
|
g | Sao mũ cứng GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
h | Sao mũ mềm GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
Ghi chú: Trang phục học viên đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN được áp dụng như trang phục giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN.
2. Mục II.6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
II. Trường trung cấp chuyên nghiệp
TT | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng cần cho 1 người | Ghi chú |
6 | Đồng phục |
|
|
|
6.1 | Trang phục giáo viên và cán bộ quản lý GDQP - AN |
|
| Không dùng cho sĩ quan Quân đội biệt phái |
a | Trang phục mùa đông | Bộ | 01 |
|
b | Trang phục mùa hè | Bộ | 01 |
|
c | Mũ Kêpi | Chiếc | 01 |
|
d | Mũ cứng | Chiếc | 01 |
|
e | Mũ mềm | Chiếc | 01 |
|
f | Thắt lưng | Chiếc | 01 |
|
g | Giầy da | Đôi | 01 |
|
h | Tất sợi | Đôi | 01 |
|
i | Sao mũ Kêpi GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
k | Sao mũ cứng GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
l | Sao mũ mềm GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
m | Nền cấp hiệu GDQP - AN | Đôi | 01 |
|
n | Nền phù hiệu GDQP - AN | Đôi | 01 |
|
o | Biển tên | Chiếc | 01 |
|
p | Ca vát | Chiếc | 01 |
|
6.2 | Trang phục học sinh GDQP - AN |
|
|
|
a | Trang phục (dùng chung hai mùa) | Bộ | 01 | Nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQP - AN may liền áo |
b | Mũ cứng | Chiếc | 01 |
|
c | Mũ mềm | Chiếc | 01 |
|
d | Giầy vải | Đôi | 01 |
|
e | Tất sợi | Đôi | 01 |
|
f | Thắt lưng | Chiếc | 01 |
|
g | Sao mũ cứng GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
h | Sao mũ mềm GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
Ghi chú: Trang phục học viên đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN được áp dụng như trang phục giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN.
3. Mục III.6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
III. Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông)
TT | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng cần cho 1 người | Ghi chú |
6 | Đồng phục |
|
|
|
6.1 | Trang phục giáo viên và cán bộ quản lý GDQP - AN |
|
| Không dùng cho sĩ quan Quân đội biệt phái |
a | Trang phục mùa đông | Bộ | 01 |
|
b | Trang phục mùa hè | Bộ | 01 |
|
c | Mũ Kêpi | Chiếc | 01 |
|
d | Mũ cứng | Chiếc | 01 |
|
e | Mũ mềm | Chiếc | 01 |
|
f | Thắt lưng | Chiếc | 01 |
|
g | Giầy da | Đôi | 01 |
|
h | Tất sợi | Đôi | 01 |
|
i | Sao mũ Kêpi GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
k | Sao mũ cứng GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
l | Sao mũ mềm GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
m | Nền cấp hiệu GDQP - AN | Đôi | 01 |
|
n | Nền phù hiệu GDQP - AN | Đôi | 01 |
|
o | Biển tên | Chiếc | 01 |
|
p | Ca vát | Chiếc | 01 |
|
6.2 | Trang phục học sinh GDQP - AN |
|
|
|
a | Trang phục (dùng chung hai mùa) | Bộ | 01 | Nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQP - AN may liền áo |
b | Mũ cứng | Chiếc | 01 |
|
c | Mũ mềm | Chiếc | 01 |
|
d | Giầy vải | Đôi | 01 |
|
e | Tất sợi | Đôi | 01 |
|
f | Thắt lưng | Chiếc | 01 |
|
g | Sao mũ cứng GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
h | Sao mũ mềm GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
Ghi chú: Trang phục học viên đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN được áp dụng như trang phục giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Lịch sử 2024
-
Hướng dẫn 831/SGDĐT-QLT 2023 về xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở năm học 2022-2023
-
Thông tư 02/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 56/2011/TT-BGDĐT và Thông tư 37/2013/TT-BGDĐT
-
Công văn số 4327/BGDĐT-GDTH 2024 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2024-2025
-
Giáo viên có phải học nâng chuẩn đại học năm 2024
-
Thông tư 42/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh vào trường trong Quân đội
-
Công văn 3759/BGDĐT-GDTX 2023 Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 đối với GDTX
-
(Mới) Hướng dẫn tuyển sinh đầu cấp năm 2024 Hà Nội
-
Điều kiện xét thăng hạng giáo viên THCS 2024
-
Tài liệu bồi dưỡng lý luận chính trị dành cho Đảng viên mới
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác