Thông tư 04/2016/TT-BNG về thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư 04/2016/TT-BNG - Thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Bộ Ngoại giao vừa ban hành Thông tư 04/2016/TT-BNG hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao quản lý. Thông tư 04/2016/TT-BNG có hiệu lực ngày 01/9/2016.
Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi quy định xử phạt người nước ngoài vi phạm pháp luật
Nghị định về miễn phí thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài số 82/2015/NĐ-CP
Thông tư 157/2015/TT-BTC về lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ xuất nhập cảnh
| BỘ NGOẠI GIAO ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 04/2016/TT-BNG | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP THỊ THỰC, GIA HẠN TẠM TRÚ, CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ NGOẠI GIAO
Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 58/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 64/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế phối hợp giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao quản lý quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Luật Xuất nhập cảnh).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với người nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Ngoại giao nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC CẤP THỊ THỰC, GIA HẠN TẠM TRÚ, CẤP THẺ TẠM TRÚ
Điều 3. Thẩm quyền của các cơ quan liên quan trong việc cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú
1. Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là Cục Lãnh sự) tiếp nhận và giải quyết đề nghị/thông báo cấp thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài thuộc diện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh.
2. Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là Cục Lễ tân Nhà nước) tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc diện quy định tại Khoản 3 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh (trừ thành viên cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên này).
3. Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là Sở Ngoại vụ TP. HCM):
a) Tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài thuộc diện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh tại các tỉnh, thành từ tỉnh Quảng Nam và Thành phố Đà Nẵng trở vào phía Nam.
b) Tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên này;
4. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài:
a) Tiếp nhận hồ sơ thông báo/đề nghị cấp thị thực theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (sau đây gọi tắt là hộ chiếu), tờ khai đề nghị cấp thị thực (theo mẫu NA1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam - sau đây gọi tắt là Thông tư 04/2015/TT-BCA) của người nước ngoài thuộc diện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh để chuyển thông tin cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM giải quyết theo thẩm quyền.
b) Cấp thị thực cho người nước ngoài thuộc diện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh theo thông báo của Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM.
Điều 4. Thủ tục giải quyết đề nghị/thông báo cấp thị thực
1. Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 15 của Luật Xuất nhập cảnh trực tiếp gửi hồ sơ thông báo/đề nghị cấp thị thực cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM.
Bộ Ngoại giao (hoặc cơ quan khác theo quy định của nước cử) của nước có người nước ngoài thuộc diện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp thị thực, cùng với hộ chiếu và tờ khai đề nghị cấp thị thực (theo mẫu NA1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA) của người nước ngoài liên quan cho cơ quan đại diện Việt Nam tại nước sở tại hoặc nước kiêm nhiệm.
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ giấy tờ trên chuyển thông tin cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM để giải quyết thông báo/đề nghị cấp thị thực theo thẩm quyền.
2. Hồ sơ thông báo/đề nghị cấp thị thực, gồm:
a) Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị cấp thị thực, trong đó nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp - hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, Mục đích nhập cảnh, thời hạn thị thực, loại thị thực và nơi nhận thị thực của người nước ngoài.
b) Trường hợp người nước ngoài là người vào thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 của Điều này, cần bổ sung 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện liên quan.
c) Trường hợp người nước ngoài là nhân viên hợp đồng làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 của Điều này, cần bổ sung 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ.
d) Trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 của Điều này, cần bổ sung công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế.
Tham khảo thêm
-
Thông tư hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài tại Việt Nam số 31/2015/TT-BCA
-
Thuê người nước ngoài làm việc cần những thủ tục gì?
-
Nghị quyết 62/NQ-CP về miễn thị thực cho thành viên tổ bay của hãng hàng không nước ngoài
-
Thông tư liên tịch 03/2016/TTLT-BCA-BQP hướng dẫn xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài vào, ra khu kinh tế cửa khẩu
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Thông tư 04/2016/TT-BNG về thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
343 KB 31/08/2016 3:59:00 CH-
Tải Thông tư 04/2016/TT-BNG định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Quyền Dân sự tải nhiều
-
Luật nghĩa vụ quân sự 2024 số 78/2015/QH13
-
Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13
-
(Mới nhất) Luật hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13
-
Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11
-
Luật hộ tịch số 60/2014/QH13
-
Luật thi hành án số 64/2014/QH13
-
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013
-
Bộ luật tố tụng dân sự 2025 số 92/2015/QH13
-
Luật dân quân tự vệ số 43/2009/QH12
-
Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định thi hành một số điều của Luật hộ tịch
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Quyền Dân sự
-
Nghị định 47/2013/NĐ-CP quy định về thi hành án tử hình bằng hình thức tiêm thuốc độc
-
Hướng dẫn tra cứu bản án trực tuyến
-
Quy định 55-QĐ/TW tăng cường vai trò nêu gương của cán bộ, đảng viên
-
Không phạt người sinh con thứ 3
-
Tổng hợp Nghị định mới có hiệu lực đầu tháng 12/2015
-
Cá nhân có được ủy quyền khởi kiện vụ án dân sự không?
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác