Thông tư 02/2017/TT-NHNN về hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư 02/2017/TT-NHNN - Hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Thông tư 02/2017/TT-NHNN quy định về hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2017.
| NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 02/2017/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG BAO THANH TOÁN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đơn vị bao thanh toán là ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép thực hiện hoạt động bao thanh toán.
2. Khách hàng bao thanh toán (sau đây gọi tắt là khách hàng) là người cư trú, người không cư trú theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, bao gồm:
a) Bên bán hàng trong bao thanh toán bên bán hàng;
b) Bên mua hàng trong bao thanh toán bên mua hàng.
3. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động bao thanh toán của đơn vị bao thanh toán.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên bán hàng (bao gồm cả bên xuất khẩu) là bên bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và có quyền lợi hợp pháp đối với các khoản phải thu theo thỏa thuận tại hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Bên mua hàng (bao gồm cả bên nhập khẩu) là bên mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ và có khoản phải trả theo thỏa thuận tại hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
3. Hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ là văn bản thoả thuận giữa bên bán hàng và bên mua hàng về việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
4. Hợp đồng bao thanh toán là văn bản thỏa thuận giữa đơn vị bao thanh toán và khách hàng nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên về việc bao thanh toán.
5. Bảo lưu quyền truy đòi là việc đơn vị bao thanh toán có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước và lãi, phí bao thanh toán từ khách hàng trong trường hợp bên mua hàng không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải trả. Trường hợp bao thanh toán bên bán hàng, đơn vị bao thanh toán thực hiện truy đòi bên bán hàng. Trường hợp bao thanh toán bên mua hàng, đơn vị bao thanh toán thực hiện truy đòi bên mua hàng.
6. Chứng từ mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ là các chứng từ liên quan đến việc giao hàng, cung ứng dịch vụ và việc yêu cầu thanh toán của bên bán hàng đối với bên mua hàng trên cơ sở hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
7. Khoản phải thu là số tiền mà bên bán hàng có quyền nhận được từ bên mua hàng theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
8. Khoản phải trả là số tiền mà bên mua hàng có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán hàng theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
9. Bao thanh toán bên bán hàng là việc đơn vị bao thanh toán mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu của khách hàng là bên bán hàng thông qua việc ứng trước tiền để được nhận quyền và lợi ích hợp pháp liên quan đến khoản phải thu theo thỏa thuận.
10. Bao thanh toán bên mua hàng là việc đơn vị bao thanh toán mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải trả của khách hàng là bên mua hàng thông qua việc ứng trước tiền thanh toán cho bên bán hàng và được khách hàng hoàn trả tiền ứng trước, lãi và phí theo thỏa thuận.
11. Bao thanh toán trong nước là việc bao thanh toán dựa trên hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, trong đó bên bán hàng và bên mua hàng là người cư trú.
12. Bao thanh toán quốc tế là việc bao thanh toán dựa trên hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa bên xuất khẩu và bên nhập khẩu, trong đó một bên là người cư trú, một bên là người không cư trú.
13. Nợ bao thanh toán là số tiền đơn vị bao thanh toán đã ứng trước cho khách hàng nhưng chưa được hoàn trả.
14. Thời hạn bao thanh toán là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày đơn vị bao thanh toán ứng trước số tiền đầu tiên cho đến thời điểm nợ và lãi bao thanh toán phải trả hết theo thỏa thuận tại hợp đồng bao thanh toán. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn bao thanh toán là ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ, thì thời hạn kết thúc chuyển sang ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó. Đối với thời hạn bao thanh toán không đủ một ngày thì thời hạn bao thanh toán được xác định theo quy định tại Bộ luật dân sự về thời điểm bắt đầu thời hạn.
15. Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn bao thanh toán đã thoả thuận mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ nợ, lãi cho đơn vị bao thanh toán. Trường hợp ngày cuối cùng của kỳ hạn trả nợ là ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ, thì ngày kết thúc kỳ hạn chuyển sang ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.
16. Nợ bao thanh toán quá hạn bao gồm:
a) Nợ bao thanh toán bị chuyển nợ quá hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này;
b) Nợ bao thanh toán mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi đơn vị bao thanh toán chấm dứt bao thanh toán, thu hồi nợ trước hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư này.
17. Phương án sử dụng vốn là tập hợp các thông tin về việc sử dụng số tiền ứng trước của khách hàng, trong đó phải có các thông tin sau đây:
a) Giá trị khoản phải thu, khoản phải trả; số tiền ứng trước; mục đích sử dụng số tiền ứng trước; thời gian sử dụng số tiền ứng trước;
b) Nguồn trả nợ của khách hàng trong trường hợp bao thanh toán bên mua hàng.
18. Khả năng tài chính là khả năng về vốn, tài sản, các nguồn tài chính hợp pháp khác của khách hàng.
Điều 4. Sử dụng ngôn ngữ
1. Hợp đồng bao thanh toán được lập bằng tiếng Việt hoặc đồng thời bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
2. Đối với các tài liệu khác trong hoạt động bao thanh toán sử dụng tiếng nước ngoài, đơn vị bao thanh toán phải dịch sang tiếng Việt (có xác nhận của người có thẩm quyền của đơn vị bao thanh toán hoặc phải được công chứng hoặc chứng thực) trong trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 5. Quy định nội bộ
1. Căn cứ quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan, đơn vị bao thanh toán ban hành quy định nội bộ về hoạt động bao thanh toán, quản lý khoản phải thu, khoản phải trả phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị bao thanh toán (sau đây gọi là quy định nội bộ về bao thanh toán).
2. Quy định nội bộ về bao thanh toán của đơn vị bao thanh toán được thực hiện thống nhất trong toàn hệ thống và phải có tối thiểu các nội dung cụ thể sau đây:
a) Điều kiện bao thanh toán; trường hợp không được bao thanh toán; phương thức bao thanh toán; lãi suất, phí bao thanh toán và phương pháp tính lãi, phí bao thanh toán; hồ sơ bao thanh toán và các tài liệu của khách hàng gửi đơn vị bao thanh toán; việc thu nợ, truy đòi; chuyển nợ quá hạn;
b) Quy trình thẩm định, phê duyệt, quyết định bao thanh toán, trong đó quy định cụ thể thời hạn tối đa thẩm định, quyết định bao thanh toán; phân cấp, ủy quyền và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thẩm định, phê duyệt, quyết định bao thanh toán và các công việc khác thuộc quy trình hoạt động bao thanh toán;
c) Quy trình kiểm tra, giám sát quá trình bao thanh toán, việc trả nợ của khách hàng; phân cấp, ủy quyền và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc kiểm tra, giám sát quá trình bao thanh toán và trả nợ của khách hàng;
d) Việc áp dụng biện pháp bảo đảm cho hoạt động bao thanh toán, thẩm định tài sản bảo đảm, việc quản lý, giám sát, theo dõi tài sản bảo đảm phù hợp với biện pháp bảo đảm, đặc điểm của tài sản bảo đảm và khách hàng;
đ) Chấm dứt bao thanh toán, xử lý nợ; miễn, giảm lãi, phí;
e) Nhận dạng các loại rủi ro có thể phát sinh trong quá trình bao thanh toán; quy trình theo dõi, đánh giá và kiểm soát rủi ro; phương án xử lý rủi ro;
g) Các biện pháp quản lý rủi ro trong trường hợp bên mua hàng không có văn bản cam kết thực hiện thanh toán cho đơn vị bao thanh toán (đối với bao thanh toán bên bán hàng). Các biện pháp kiểm tra, giám sát, quản lý trong trường hợp không sử dụng bản gốc hợp đồng, chứng từ mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
h) Danh mục hoặc tiêu chuẩn đối với tổ chức bảo lãnh thanh toán, bảo hiểm cho khoản phải trả quy định tại điểm c(ii) khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ về bao thanh toán, đơn vị bao thanh toán phải gửi quy định nội bộ cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
Tham khảo thêm
-
Thông tư 31/2016/TT-NHNN về cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
-
Thông tư 41/2016/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
-
Thông tư 39/2016/TT-NHNN về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Thông tư 02/2017/TT-NHNN về hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
397 KB 19/05/2017 9:12:00 SA-
Tải định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Tài chính - Ngân hàng tải nhiều
-
Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành quy định về hóa đơn
-
Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13
-
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
-
Thông tư 39/2016/TT-BTC về kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Quyết định 33/2008/QĐ-BTC về việc ban hành hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
-
Thông tư 40/2016/TT-BTC Quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
-
Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
-
Thông tư số 61/2014/TT-BTC về Hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
-
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
-
Thông tư 40/2023/TT-BTC quản lý kinh phí xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
-
Thông tư 91/2016/TT-BTC Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017
-
Quyết định 1232/QĐ-TTg về Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn 2017 - 2020
-
Tải Quyết định 2345/QĐ-NHNN 2023 về bảo mật trong thanh toán trực tuyến và qua thẻ ngân hàng file Doc, Pdf
-
Thông tư 84/2020/TT-BTC sửa quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực ngân hàng
-
Thông tư số 137/2010/TT-BTC
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác