Thông tư 02/2016/TT-TANDTC Quy chế thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, trung cấp, cao cấp
Thông tư 02/2016/TT-TANDTC Quy chế thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, trung cấp, cao cấp
Thông tư 02/2016/TT-TANDTC Quy chế thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành. Quy chế này quy định về việc thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp và thi nâng ngạch từ Thẩm phán sơ cấp lên Thẩm phán trung cấp, từ Thẩm phán trung cấp lên Thẩm phán cao cấp của Tòa án nhân dân.
Nghị định 08/2016/NĐ-CP về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình bầu thành viên ủy ban
Thông tư 01/2016/TT-CA quy định việc tổ chức các Tòa chuyên trách tại Tòa án nhân dân tỉnh
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 02/2016/TT-TANDTC | Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2016 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHẾ THI TUYỂN CHỌN THẨM PHÁN SƠ CẤP, THẨM PHÁN TRUNG CẤP, THẨM PHÁN CAO CẤP
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 3 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành thông tư này./.
Nơi nhận: | CHÁNH ÁN |
| Trương Hòa Bình |
QUY CHẾ THI TUYỂN CHỌN THẨM PHÁN SƠ CẤP, THẨM PHÁN TRUNG CẤP, THẨM PHÁN CAO CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-TANDTC ngày 03/02/2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về việc thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp và thi nâng ngạch từ Thẩm phán sơ cấp lên Thẩm phán trung cấp, từ Thẩm phán trung cấp lên Thẩm phán cao cấp của Tòa án nhân dân.
Điều 2. Đối tượng dự thi
1. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 67 và điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 68 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân thì có thể được tham gia thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp.
2. Người đang là Thẩm phán sơ cấp có đủ điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 68 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân thì có thể được tham gia thi nâng ngạch lên Thẩm phán trung cấp.
3. Người chưa là Thẩm phán sơ cấp, nhưng có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 3 Điều 68 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân thì có thể tham gia dự thi để tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán trung cấp trong trường hợp do nhu cầu công tác cán bộ của Tòa án nhân dân.
4. Người đang là Thẩm phán trung cấp có đủ điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 68 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân thì có thể được tham gia thi nâng ngạch lên Thẩm phán cao cấp.
5. Người chưa là Thẩm phán trung cấp nhưng có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 5 Điều 68 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân thì có thể tham gia dự thi để tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán cao cấp trong trường hợp do nhu cầu công tác cán bộ của Tòa án nhân dân.
Điều 3. Nguyên tắc thi tuyển chọn, thi nâng ngạch Thẩm phán
1. Đối tượng dự thi tuyển phải đáp ứng đủ các điều kiện dự thi tương ứng với ngạch dự thi.
2. Việc thi tuyển chọn, thi nâng ngạch Thẩm phán được thực hiện theo nguyên tắc cạnh tranh, bảo đảm quy trình chặt chẽ, minh bạch, công khai, công bằng và dân chủ nhằm lựa chọn những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để đề nghị bổ nhiệm làm Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp.
3. Kỳ thi tuyển chọn, thi nâng ngạch Thẩm phán được tổ chức riêng cho từng đối tượng dự thi theo quy định tại Điều 2 Quy chế này hoặc thi chung cho một số đối tượng dự thi. Việc tổ chức thi chung hoặc thi riêng do Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp quyết định.
4. Thi tuyển chọn, thi nâng ngạch Thẩm phán được tổ chức ít nhất mỗi năm 02 kỳ, trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp quyết định bổ sung kỳ thi.
5. Thời gian, địa điểm thi, nội dung các môn thi, hình thức thi do Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp quyết định.
6. Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp ủy quyền cho Học viện Tòa án tổ chức kỳ thi. Học viện Tòa án thành lập Hội đồng thi và các ban giúp việc để tổ chức thi theo sự ủy quyền.
7. Việc tổ chức thi tuyển chọn, thi nâng ngạch Thẩm phán được thực hiện theo quy định của Luật Tổ chức Tòa án nhân dân, Luật cán bộ công chức, các văn bản hướng dẫn thi hành và những quy định tại Quy chế này.
Điều 4. Thanh tra, giám sát kỳ thi
1. Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp quyết định thành lập Ban Thanh tra để giám sát quá trình chuẩn bị và tổ chức kỳ thi tuyển chọn, thi nâng ngạch Thẩm phán.
2. Cơ cấu tổ chức của Ban Thanh tra
a) Ban Thanh tra gồm đại diện Lãnh đạo Vụ Tổ chức - Cán bộ làm Trưởng ban, đại diện Lãnh đạo Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao làm Phó Trưởng ban. Các ủy viên gồm một số công chức của Vụ Tổ chức - Cán bộ, Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao và đại diện Bộ Nội vụ.
b) Không cử làm thành viên Ban Thanh tra những người thân thích của người dự thi; những người đang trong quá trình thanh tra, kiểm tra; những người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật;
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thanh tra:
a) Kiểm tra về tiêu chuẩn, điều kiện của các thành viên Hội đồng thi; tiêu chuẩn, điều kiện của các thành viên các ban giúp việc Hội đồng thi;
b) Kiểm tra, giám sát quá trình ra đề thi, tổ chức coi thi, rọc phách, chấm thi, ghép phách, phúc khảo bài thi;
c) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về tổ chức kỳ thi, về thực hiện quy chế và nội quy của kỳ thi;
d) Báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về kết quả công tác thanh tra giám sát kỳ thi. Kiến nghị Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp thẩm định lại kết quả thi;
đ) Thành viên Ban Thanh tra được quyền vào nơi làm việc của Hội đồng thi, nơi tổ chức thi, vào các phòng thi, nơi tổ chức đánh số phách, rọc phách, ghép phách... theo sự phân công của Trưởng ban. Khi phát hiện có sai phạm, thành viên Ban Thanh tra có quyền nhắc nhở người dự thi, thành viên các ban giúp việc Hội đồng thi thực hiện đúng quy chế và nội quy của kỳ thi, trường hợp cần thiết có quyền lập biên bản về sai phạm của người dự thi, thành viên Hội đồng thi, thành viên các ban giúp việc Hội đồng thi để báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
e) Thành viên Ban Thanh tra khi làm nhiệm vụ phải đeo thẻ và phải tuân thủ đúng quy chế, nội quy của kỳ thi; nếu vi phạm quy chế, nội quy của kỳ thi hoặc có hành vi khác làm ảnh hưởng đến kết quả của kỳ thi thì người phát hiện hoặc Chủ tịch Hội đồng thi báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao để kịp thời đình chỉ nhiệm vụ thanh tra, giám sát kỳ thi và xử lý theo quy định của pháp luật;
g) Nhiệm vụ cụ thể của Phó Trưởng ban và các ủy viên Ban Thanh tra do Trưởng ban phân công.
Tham khảo thêm
Luật tổ chức tòa án nhân dân số 62/2014/QH13
Quyết định 398/QĐ-BCA-V19 Kế hoạch theo dõi, kiểm tra việc thi hành pháp luật trong Công an nhân dân
Nghị quyết hướng dẫn luật về lệ phí tòa án số 01/2012/NQ-HĐTP
Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐTP sửa đổi về án phí, lệ phí tòa án
Quyết định 397/QĐ-BCA-V19 Kế hoạch thực hiện dân chủ trong Công an nhân dân
- Chia sẻ:
Trần Thị Dung
- Ngày:
Thông tư 02/2016/TT-TANDTC Quy chế thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, trung cấp, cao cấp
410 KB 17/02/2016 2:52:00 CHTải Quy chế thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, trung cấp, cao cấp định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Bộ Luật tố tụng hình sự 101/2015/QH13
-
Luật Tố cáo số 03/2011/QH13
-
Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng một số quy định trong giải quyết vụ việc HN&GĐ
-
Toàn văn Chỉ thị 35 của Bộ Chính trị
-
Luật thi hành án số 64/2014/QH13
-
Bộ luật tố tụng dân sự 2025 số 92/2015/QH13
-
Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có những nguyên tắc nào cần thực hiện khi xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường?
Có thể bạn quan tâm
-
Luật Tố cáo số 03/2011/QH13
-
Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo
-
Bộ luật tố tụng dân sự 2025 số 92/2015/QH13
-
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự
-
Công văn 89/TANDTC-PC 2020 thông báo giải đáp trực tuyến một số vướng mắc trong xét xử
-
Thông tư 02/2020/TT-TANDTC trách nhiệm Tòa án nhân dân trong hoạt động hòa giải, đối thoại tòa án
-
Nghị định 30/2018/NĐ-CP
-
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự
-
Thông tư 13/2016/TT-BCA Quy định thực hiện nhiệm vụ bảo vệ phiên tòa của lực lượng Công an nhân dân
-
Thông tư liên tịch 03/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC giữa Viện kiểm sát nhân dân và TANN trong việc thi hành Luật tố tụng hành chính
-
Quyết định 46/QĐ-VKSTC Quy tắc ứng xử Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp
-
Văn bản 01/2017/GĐ-TANDTC giải đáp vấn đề nghiệp vụ do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Bài viết hay Tố tụng - Kiện cáo
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng hành chính
Quyết định 139/QĐ-TANDTC Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật tố tụng dân sự 2016
Quyết định 20/QĐ-TANDTC-TĐKT về việc ban hành mẫu huy hiệu, kỷ niệm chương và bằng chứng nhận của Tòa án nhân dân
Thông tư 02/2020/TT-TANDTC trách nhiệm Tòa án nhân dân trong hoạt động hòa giải, đối thoại tòa án
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng quy định tại khoản 3 điều 7 Bộ Luật hình sự 100/2015/QH13
Nghị quyết 103/2015/QH13 về việc thi hành Bộ Luật tố tụng dân sự
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác