Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT
Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học do Bộ giáo dục và đào tạo ban hành.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 01/2018/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG), TRUNG CẤP SƯ PHẠM, CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 3 năm 2018.
Thông tư này thay thế Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) và Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học ban hành kèm theo Thông tư này, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm (sau đây gọi là cơ sở giáo dục đại học), Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thực hiện mua sắm, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG), TRUNG CẤP SƯ PHẠM, CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Trường tiểu học, trung học cơ sở
1. Trường tiểu học
|
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng cần cho 1 lớp |
Ghi chú |
|
1.1 |
Tài liệu |
|
|
Một bộ gồm 02 đĩa DVD |
|
1.1.1 |
Đĩa hình GDQPAN Lớp 1 |
Bộ |
01 |
|
|
1.1.2 |
Đĩa hình GDQPAN Lớp 2 |
Bộ |
01 |
|
|
1.1.3 |
Đĩa hình GDQPAN Lớp 3 |
Bộ |
01 |
|
|
1.1.4 |
Đĩa hình GDQPAN Lớp 4 |
Bộ |
01 |
|
|
1.1.5 |
Đĩa hình GDQPAN Lớp 5 |
Bộ |
01 |
|
|
1.2 |
Tranh in hoặc tranh điện tử |
|
|
|
|
1.2.1 |
Bộ tranh GDQPAN Lớp 1 |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 06 tờ |
|
1.2.2 |
Bộ tranh GDQPAN Lớp 2 |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 06 tờ |
|
1.2.3 |
Bộ tranh GDQPAN Lớp 3 |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 06 tờ |
|
1.2.4 |
Bộ tranh GDQPAN Lớp 4 |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 06 tờ |
|
1.2.5 |
Bộ tranh GDQPAN Lớp 5 |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 06 tờ |
2. Trường trung học cơ sở
|
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng cần cho 1 trường |
Ghi chú |
|
2.1 |
Tài liệu |
|
|
|
|
2.1.1 |
Đĩa hình GDQPAN Lớp 6 |
Bộ |
02 |
Một bộ gồm 02 đĩa DVD |
|
2.1.2 |
Đĩa hình GDQPAN Lớp 7 |
Bộ |
02 |
|
|
2.1.3 |
Đĩa hình GDQPAN Lớp 8 |
Bộ |
02 |
|
|
2.1.4 |
Đĩa hình GDQPAN Lớp 9 |
Bộ |
02 |
|
|
2.2 |
Tranh in hoặc tranh điện tử |
|
|
|
|
2.2.1 |
Bộ tranh GDQPAN Lớp 6 |
Bộ |
02 |
Một bộ gồm 06 tờ |
|
2.2.2 |
Bộ tranh GDQPAN Lớp 7 |
Bộ |
02 |
Một bộ gồm 06 tờ |
|
2.2.3 |
Bộ tranh GDQPAN Lớp 8 |
Bộ |
02 |
Một bộ gồm 06 tờ |
|
2.2.4 |
Bộ tranh GDQPAN Lớp 9 |
Bộ |
02 |
Một bộ gồm 06 tờ |
II. Trường trung học phổ thông
|
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng cần cho 1 trường |
Ghi chú |
|
1 |
Tài liệu |
|
|
|
|
1.1 |
Sách giáo viên GDQPAN lớp 10, 11, 12 |
Bộ |
|
Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 03 quyển |
|
2 |
Tranh in hoặc tranh điện tử |
|
|
|
|
2.1 |
Bộ tranh dùng cho lớp 10: Đội ngũ từng người không có súng; Đội ngũ tiểu đội; Một số loại bom, mìn, đạn; Cấp cứu ban đầu và chuyển thương; Mắc tăng võng; Bếp hoàng cầm; Điều lệnh Công an nhân dân. |
Bộ |
02 |
Một bộ gồm 10 tờ |
|
2.2 |
Bộ tranh dùng cho lớp 11: Súng trường CKC; Súng tiểu liên AK; Súng chống tăng B40, B41; Cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn; Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ và kỹ thuật sử dụng; Bộ tranh mìn bộ binh; Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu; Vật cản, vũ khí tự tạo; Bản đồ biên giới quốc gia; Các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trang bị trong Công an nhân dân. |
Bộ |
02 |
Một bộ gồm 12 tờ |
|
2.3 |
Bộ tranh dùng cho lớp 12: Sơ đồ Tổ chức quân đội và công an; Tổ chức hệ thống nhà trường quân đội, công an; Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK; Tìm và giữ phương hướng; Đội hình chiến đấu cơ bản của tổ bộ binh; Giới thiệu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội và Công an. |
Bộ |
02 |
Một bộ gồm 10 tờ |
|
2.4 |
Đĩa hình GDQPAN |
Bộ |
02 |
Một bộ gồm 05 đĩa DVD |
|
3 |
Mô hình vũ khí |
|
|
|
|
3.1 |
Mô hình súng AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổ |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 04 khẩu |
|
3.2 |
Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập |
Khẩu |
25 |
Với trường có quy mô lớp 12 trên 10 lớp có thể trang bị 50 khẩu |
|
3.3 |
Mô hình lựu đạn cắt bổ |
Quả |
5 |
|
|
3.4 |
Mô hình lựu đạn luyện tập |
Quả |
50 |
|
|
3.5 |
Mô hình thuốc nổ bánh |
Bánh |
02 |
|
|
3.6 |
Mô hình vũ khí tự tạo |
Hộp |
02 |
|
|
3.7 |
Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập |
Bộ |
01 |
|
|
3.8 |
Bình xịt hơi cay |
Bộ |
10 |
|
|
3.9 |
Mô hình Súng bắn đạn cao su |
Khẩu |
10 |
|
|
4 |
Máy bắn tập |
|
|
|
|
4.1 |
Máy bắn MBT-03 |
Bộ |
01 |
Với trường có quy mô lớp 12 trên 10 lớp có thể trang bị 02 bộ |
|
4.2 |
Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập MBT-03 TNAK-12 |
Bộ |
01 |
|
|
4.3 |
Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07 |
Bộ |
01 |
|
|
4.4 |
Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2 lỏng (LĐT-15) |
Bộ |
01 |
|
|
5 |
Thiết bị khác |
|
|
|
|
5.1 |
Bao đạn, túi đựng lựu đạn |
Chiếc |
20 |
|
|
5.2 |
Bộ bia (khung + mặt bia số 4) |
Bộ |
20 |
|
|
5.3 |
Giá đặt bia đa năng |
Chiếc |
20 |
|
|
5.4 |
Kính kiểm tra ngắm |
Chiếc |
04 |
|
|
5.5 |
Đồng tiền di động |
Chiếc |
02 |
|
|
5.6 |
Mô hình đường đạn trong không khí |
Chiếc |
02 |
|
|
5.7 |
Hộp dụng cụ huấn luyện |
Bộ |
04 |
|
|
5.8 |
Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả |
Chiếc |
01 |
|
|
5.9 |
Dụng cụ băng bó cứu thương |
Bộ |
15 |
|
|
5.10 |
Cáng cứu thương |
Chiếc |
05 |
|
|
5.11 |
Giá súng và bàn thao tác |
Bộ |
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
|
5.12 |
Tủ đựng súng và đựng thiết bị |
Bộ |
|
|
|
5.13 |
Mặt nạ phòng độc |
Chiếc |
20 |
|
|
6 |
Trang phục |
|
|
|
|
6.1 |
Trang phục giáo viên GDQPAN |
|
Số lượng cần cho 1 người |
|
|
6.1.1 |
Trang phục mùa đông |
Bộ |
01 |
|
|
6.1.2 |
Trang phục mùa hè |
Bộ |
01 |
|
|
6.1.3 |
Trang phục dã chiến |
Bộ |
01 |
|
|
6.1.4 |
Mũ Kêpi |
Chiếc |
01 |
|
|
6.1.5 |
Mũ cứng |
Chiếc |
01 |
|
|
6.1.6 |
Mũ mềm |
Chiếc |
01 |
|
|
6.1.7 |
Thắt lưng |
Chiếc |
01 |
|
|
6.1.8 |
Giầy da |
Đôi |
01 |
|
|
6.1.9 |
Tất sợi |
Đôi |
02 |
|
|
6.1.10 |
Sao mũ Kêpi GDQPAN |
Chiếc |
01 |
|
|
6.1.11 |
Sao mũ cứng GDQPAN |
Chiếc |
01 |
|
|
6.1.12 |
Sao mũ mềm GDQPAN |
Chiếc |
01 |
|
|
6.1.13 |
Nền cấp hiệu GDQPAN |
Đôi |
01 |
|
|
6.1.14 |
Nền phù hiệu GDQPAN |
Đôi |
01 |
|
|
6.1.15 |
Biển tên |
Chiếc |
01 |
|
|
6.1.16 |
Ca vát |
Chiếc |
01 |
|
|
6.2 |
Trang phục học sinh GDQPAN |
|
|
Nhà trường mua để dùng chung và cho học sinh mượn khi học GDQPAN |
|
6.2.1 |
Trang phục (dùng chung hai mùa) |
Bộ |
100 |
|
|
6.2.2 |
Áo bông |
Chiếc |
100 |
Dùng cho các tỉnh phía Bắc |
|
6.2.3 |
Mũ cứng |
Chiếc |
100 |
|
|
6.2.4 |
Mũ mềm |
Chiếc |
100 |
|
|
6.2.5 |
Giầy vải |
Đôi |
100 |
|
|
6.2.6 |
Tất sợi |
Đôi |
100 |
|
|
6.2.7 |
Thắt lưng |
Chiếc |
100 |
|
|
6.2.8 |
Sao mũ cứng GDQPAN |
Chiếc |
100 |
|
|
6.2.9 |
Sao mũ mềm GDQPAN |
Chiếc |
100 |
|
III. Trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học và trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh
1. Trường trung cấp sư phạm
|
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng cần cho 1 trường |
Ghi chú |
|
1 |
Tài liệu |
|
|
|
|
1.1 |
Giáo trình GDQPAN trung cấp sư phạm (Tập 1) |
|
|
Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 02 quyển |
|
1.2 |
Giáo trình GDQPAN trung cấp sư phạm (Tập 2) |
|
|
|
|
2 |
Tranh in hoặc tranh điện tử |
|
|
|
|
2.1 |
Sơ đồ Tổ chức Quân đội và Công an |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 06 tờ |
|
2.2 |
Cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 02 tờ |
|
2.3 |
Kỹ thuật băng bó cấp cứu, chuyển thương |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 03 tờ |
|
2.4 |
Súng tiểu liên AK, súng trường CKC, súng chống tăng B40, B41 |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 04 tờ |
|
2.5 |
Đội hình chiến đấu cơ bản của tổ bộ binh |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 02 tờ |
|
2.6 |
Các tư thế, động tác bắn súng AK |
Tờ |
01 |
Một bộ gồm 03 tờ |
|
2.7 |
Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn Ф1 |
Tờ |
01 |
Một bộ gồm 02 tờ |
|
2.8 |
Các động tác vận động trong chiến đấu |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 02 tờ |
|
2.9 |
Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ, vật cản, vũ khí tự tạo |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 04 tờ |
|
2.10 |
Đĩa hình GDQPAN |
Bộ |
02 |
Một bộ gồm 05 đĩa DVD |
|
3 |
Mô hình vũ khí |
|
|
|
|
3.1 |
Mô hình súng AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổ |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 04 khẩu |
|
3.2 |
Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập |
Khẩu |
25 |
Trường có quy mô trên 10 lớp có thể trang bị 50 khẩu |
|
3.3 |
Mô hình lựu đạn cắt bổ |
Quả |
05 |
|
|
3.4 |
Mô hình lựu đạn luyện tập |
Quả |
50 |
|
|
3.5 |
Mô hình thuốc nổ bánh |
Bánh |
02 |
|
|
3.6 |
Mô hình vũ khí tự tạo |
Hộp |
02 |
|
|
3.7 |
Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập |
Bộ |
01 |
|
|
4 |
Máy bắn tập |
|
|
|
|
4.1 |
Máy bắn MBT-03 |
Bộ |
01 |
Trường có quy mô trên 10 lớp có thể trang bị 02 bộ |
|
4.2 |
Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập MBT-03 TNAK-12 |
Bộ |
01 |
|
|
4.3 |
Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07 |
Bộ |
01 |
|
|
4.4 |
Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2 lỏng (LĐT-15) |
Bộ |
01 |
|
|
5 |
Thiết bị khác |
|
|
|
|
5.1 |
Bao đạn, túi đựng lựu đạn |
Chiếc |
20 |
|
|
5.2 |
Bộ bia (khung + mặt bia số 4) |
Bộ |
20 |
|
|
5.3 |
Giá đặt bia đa năng |
Chiếc |
20 |
|
|
5.4 |
Kính kiểm tra ngắm |
Chiếc |
04 |
|
|
5.5 |
Đồng tiền di động |
Chiếc |
02 |
|
|
5.6 |
Mô hình đường đạn trong không khí |
Chiếc |
02 |
|
|
5.7 |
Hộp dụng cụ huấn luyện |
Bộ |
04 |
|
|
5.8 |
Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả |
Chiếc |
01 |
|
|
5.9 |
Dụng cụ băng bó cứu thương |
Bộ |
20 |
|
|
5.10 |
Cáng cứu thương |
Chiếc |
05 |
|
|
5.11 |
Mặt nạ phòng độc |
Chiếc |
20 |
|
|
5.12 |
Giá súng và bàn thao tác |
Bộ |
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
|
5.13 |
Tủ đựng súng và thiết bị |
Bộ |
|
|
|
6 |
Trang phục |
|
|
|
|
6.1 |
Trang phục giáo viên và cán bộ quản lý GDQPAN |
|
Số lượng cần cho 1 người |
|
|
6.1.1 |
Trang phục mùa đông |
Bộ |
01 |
|
|
6.1.2 |
Trang phục mùa hè |
Bộ |
01 |
|
|
6.1.3 |
Trang phục dã chiến |
Bộ |
01 |
|
|
6.1.4 |
Mũ Kêpi |
Chiếc |
01 |
|
|
6.1.5 |
Mũ cứng |
Chiếc |
01 |
|
|
6.1.6 |
Mũ mềm |
Chiếc |
01 |
|
|
6.1.7 |
Thắt lưng |
Chiếc |
01 |
|
|
6.1.8 |
Giầy da |
Đôi |
01 |
|
|
6.1.9 |
Tất sợi |
Đôi |
01 |
|
|
6.1.10 |
Sao mũ Kêpi GDQPAN |
Chiếc |
01 |
|
|
6.1.11 |
Sao mũ cứng GDQPAN |
Chiếc |
01 |
|
|
6.1.12 |
Sao mũ mềm GDQPAN |
Chiếc |
01 |
|
|
6.1.13 |
Nền cấp hiệu GDQPAN |
Đôi |
01 |
|
|
6.1.14 |
Nền phù hiệu GDQPAN |
Đôi |
01 |
|
|
6.1.15 |
Biển tên |
Chiếc |
01 |
|
|
6.1.16 |
Ca vát |
Chiếc |
01 |
|
|
6.2 |
Trang phục học sinh GDQPAN |
|
|
Nhà trường mua để dùng chung và cho học sinh mượn khi học GDQPAN |
|
6.2.1 |
Trang phục (dùng chung hai mùa) |
Bộ |
100 |
|
|
6.2.2 |
Áo bông |
Chiếc |
100 |
Dùng cho các tỉnh phía Bắc |
|
6.2.3 |
Mũ cứng |
Chiếc |
100 |
|
|
6.2.4 |
Mũ mềm |
Chiếc |
100 |
|
|
6.2.5 |
Giầy vải |
Đôi |
100 |
|
|
6.2.6 |
Tất sợi |
Đôi |
100 |
|
|
6.2.7 |
Thắt lưng |
Chiếc |
100 |
|
|
6.2.8 |
Sao mũ cứng GDQPAN |
Chiếc |
100 |
|
|
6.2.9 |
Sao mũ mềm GDQPAN |
Chiếc |
100 |
|
2. Trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học
(Áp dụng cho các trường được giao tự chủ giảng dạy giáo dục quốc phòng và an ninh)
|
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng cần cho 1 trường |
Ghi chú |
|
1 |
Tài liệu |
|
|
|
|
1.1 |
Giáo trình GDQPAN đại học, cao đẳng Tập 1 |
Quyển |
|
Mỗi Giảng viên 1 bộ gồm 2 quyển |
|
1.2 |
Giáo trình GDQPAN đại học, cao đẳng Tập 2 |
Quyển |
|
|
|
2 |
Tranh in hoặc tranh điện tử |
|
|
|
|
2.1 |
Bộ tranh vũ khí bộ binh (K54, AK, CKC, RPĐ, B40, B41) |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 06 tờ |
|
2.2 |
Bộ tranh mìn bộ binh |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 09 tờ |
|
2.3 |
Kỹ thuật bắn súng ngắn K54 |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 02 tờ |
|
2.4 |
Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn |
Tờ |
01 |
Một bộ gồm 02 tờ |
|
2.5 |
Vũ khí hủy diệt lớn và cách phòng tránh |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 03 tờ |
|
2.6 |
Sơ đồ đội hình chiến đấu a, b, c |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 06 tờ |
|
2.7 |
Sơ đồ Tổ chức quân đội và Công an |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 06 tờ |
|
2.8 |
Đĩa hình GDQPAN |
Bộ |
02 |
Một bộ gồm 05 đĩa DVD |
|
3 |
Bản đồ quân sự |
|
|
|
|
3.1 |
Ký hiệu quân sự |
Quyển |
10 |
|
|
3.2 |
Bản đồ địa hình quân sự |
Bộ |
20 |
Một bộ gồm 9 tờ |
|
3.3 |
Ống nhòm |
Chiếc |
20 |
|
|
3.4 |
Địa bàn |
Chiếc |
20 |
|
|
3.5 |
Thước chỉ huy |
Chiếc |
20 |
|
|
3.6 |
Thước 3 cạnh |
Chiếc |
20 |
|
|
4 |
Mô hình vũ khí |
|
|
|
|
4.1 |
Mô hình súng K54, AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổ |
Bộ |
01 |
Một bộ gồm 05 khẩu |
|
4.2 |
Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập |
Khẩu |
25 |
(50 học sinh/lớp học thực hành) |
|
4.3 |
Mô hình súng ngắn K54 luyện tập |
Khẩu |
25 |
|
|
4.4 |
Mô hình lựu đạn cắt bổ |
Quả |
05 |
|
|
4.5 |
Mô hình lựu đạn luyện tập |
Quả |
50 |
|
|
4.7 |
Mô hình thuốc nổ bánh |
Bánh |
02 |
|
|
4.8 |
Mô hình vũ khí tự tạo |
Hộp |
02 |
|
|
4.9 |
Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập |
Bộ |
01 |
|
|
5 |
Máy bắn tập |
|
|
|
|
5.1 |
Máy bắn tập SNK54 |
Bộ |
02 |
|
|
5.2 |
Thiết bị tạo tiếng nổ cho máy bắn tập SNK54 |
Bộ |
02 |
|
|
5.3 |
Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07 |
Bộ |
02 |
|
|
5.4 |
Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2 lỏng (LĐT-15) |
Bộ |
02 |
|
|
6 |
Thiết bị khác |
|
|
|
|
6.1 |
Bao đạn, túi đựng lựu đạn |
Chiếc |
20 |
|
|
6.2 |
Bao và dây đeo súng K54 |
Bộ |
20 |
|
|
6.3 |
Bộ bia (khung + mặt bia số 4) |
Bộ |
20 |
|
|
6.4 |
Giá đặt bia đa năng |
Chiếc |
20 |
|
|
6.5 |
Kính kiểm tra ngắm |
Chiếc |
04 |
|
|
6.6 |
Đồng tiền di động |
Chiếc |
02 |
|
|
6.7 |
Mô hình đường đạn trong không khí |
Chiếc |
02 |
|
|
6.8 |
Hộp dụng cụ huấn luyện |
Bộ |
04 |
|
|
6.9 |
Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả |
Chiếc |
01 |
|
|
6.10 |
Dụng cụ băng bó cứu thương |
Bộ |
15 |
|
|
6.11 |
Cáng cứu thương |
Chiếc |
05 |
|
|
6.12 |
Mặt nạ phòng độc |
Chiếc |
50 |
|
|
6.13 |
Giá súng và bàn thao tác |
Bộ |
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
|
6.14 |
Tủ đựng súng và đựng thiết bị |
Chiếc |
|
|
|
7 |
Trang phục |
|
|
|
|
7.1 |
Trang phục giảng viên và cán bộ quản lý GDQPAN |
|
Số lượng cần cho 1 người |
|
|
7.1.1 |
Trang phục mùa đông |
Bộ |
01 |
|
|
7.1.2 |
Trang phục mùa hè |
Bộ |
01 |
|
|
7.1.3 |
Trang phục dã chiến |
Bộ |
01 |
|
|
7.1.4 |
Mũ Kêpi |
Chiếc |
01 |
|
|
7.1.5 |
Mũ cứng |
Chiếc |
01 |
|
|
7.1.6 |
Mũ mềm |
Chiếc |
01 |
|
|
7.1.7 |
Thắt lưng |
Chiếc |
01 |
|
|
7.1.8 |
Giầy da |
Đôi |
01 |
|
|
7.1.9 |
Tất sợi |
Đôi |
01 |
|
|
7.1.10 |
Sao mũ Kêpi GDQPAN |
Chiếc |
01 |
|
|
7.1.11 |
Sao mũ cứng GDQPAN |
Chiếc |
01 |
|
|
7.1.12 |
Sao mũ mềm GDQPAN |
Chiếc |
01 |
|
|
7.1.13 |
Nền cấp hiệu GDQPAN |
Đôi |
01 |
|
|
7.1.14 |
Nền phù hiệu GDQPAN |
Đôi |
01 |
|
|
7.1.15 |
Biển tên |
Chiếc |
01 |
|
|
7.1.16 |
Ca vát |
Chiếc |
01 |
|
|
7.2 |
Trang phục sinh viên GDQPAN |
|
Số lượng cần cho 1 người |
Các trường căn cứ quy mô sinh viên mua sắm đủ cho sinh viên mượn khi học GDQPAN |
|
7.2.1 |
Trang phục (dùng chung hai mùa) |
Bộ |
01 |
|
|
7.2.2 |
Áo bông |
Chiếc |
01 |
Dùng cho các tỉnh phía Bắc |
|
7.2.3 |
Mũ cứng |
Chiếc |
01 |
|
|
7.2.4 |
Mũ mềm |
Chiếc |
01 |
|
|
7.2.5 |
Giầy vải |
Đôi |
01 |
|
|
7.2.6 |
Tất sợi |
Đôi |
02 |
|
|
7.2.7 |
Thắt lưng |
Chiếc |
01 |
|
|
7.2.8 |
Sao mũ cứng GDQPAN |
Chiếc |
01 |
|
|
7.2.9 |
Sao mũ mềm GDQPAN |
Chiếc |
01 |
|
3. Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh
Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện như Trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học. Giám đốc Trung tâm Giáo dục quốc phòng và an ninh căn cứ vào quy mô sinh viên của trung tâm được quy định tại Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh giai đoạn 2015 - 2020 và những năm tiếp theo để xây dựng kế hoạch, tổ chức đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho phù hợp.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT
220 KB 24/05/2019 9:19:00 SA-
Tải file định dạng .doc
361 KB
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Giáo dục - Đào tạo tải nhiều
-
Những điểm mới trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
-
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định đánh giá học sinh tiểu học kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT
-
Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Bộ Giáo dục chính thức không bắt buộc giáo viên làm sáng kiến kinh nghiệm
-
Luật giáo dục sửa đổi số 44/2009/QH12
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Quyết định 1642/QĐ-BNV về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2016
-
So sánh sự khác biệt giữa Thông tư 30 và Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
-
Công văn 2527/SNV-CCVC
-
Quyết định 1683/QĐ-BGDĐT 2022 Kế hoạch triển khai tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành GDMN
-
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT 2017
-
Xét tuyển đặc cách đối với giáo viên có hợp đồng trước ngày 31-12-2015
-
Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT
-
Quyết định 5519/QĐ-BQP về thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tuyển sinh quân sự
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác