Thông tư 01/2016/TT-UBDT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Thông tư 01/2016/TT-UBDT - Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Thông tư 01/2016/TT-UBDT về quản lý, thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban Dân tộc quản lý được ban hành ngày 12/10/2016. Thông tư 01/2016/TT-UBDT có hiệu lực ngày 28/11/2016.
- Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành khoa học
- Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV về bổ nhiệm, xếp lương viên chức ngành khoa học và công nghệ
- Nghị định 54/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
ỦY BAN DÂN TỘC ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 01/2016/TT-UBDT | Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13;
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 11 năm 2016 và thay thế Thông tư số 01/2013/TT-UBDT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Quy định về quản lý, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ủy ban Dân tộc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
| Đỗ Văn Chiến |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-UBDT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này có phạm vi điều chỉnh đối với hoạt động quản lý, thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là KH&CN) cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Ủy ban Dân tộc.
2. Quy định này áp dụng đối với các Vụ, đơn vị của Ủy ban Dân tộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban Dân tộc (sau đây viết tắt là Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban) là đơn vị được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây viết tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN của Ủy ban Dân tộc.
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN là tổ chức KH&CN hoặc tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
3. Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN là người được giao chủ trì tổ chức triển khai nhiệm vụ KH&CN.
4. Đặt hàng thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ là việc Bộ trưởng, Chủ nhiệm đưa ra yêu cầu về sản phẩm KH&CN, cấp kinh phí để tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN nghiên cứu, tạo ra sản phẩm KH&CN thông qua hợp đồng.
5. Tuyển chọn nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ là việc lựa chọn tổ chức, cá nhân có năng lực và kinh nghiệm phù hợp nhất để thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo đặt hàng của Ủy ban Dân tộc thông qua việc xem xét, đánh giá các hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn.
6. Giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ là việc chỉ định một tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn phù hợp để thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc.
Điều 3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước
1. Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
a) Đề tài KH&CN cấp Bộ được xây dựng dựa trên cơ sở yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, chiến lược phát triển KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực tiễn công tác quản lý nhà nước, phát triển KH&CN của Ủy ban Dân tộc;
b) Đề tài KH&CN cấp Bộ bao gồm: đề tài trong lĩnh vực KH&CN và kỹ thuật, đề tài khoa học xã hội và nhân văn và đề tài trong các lĩnh vực khác;
c) Yêu cầu của đề tài KH&CN cấp Bộ
- Đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: Công nghệ hoặc sản phẩm KH&CN dự kiến phải có tính cấp thiết, tính mới, có địa chỉ ứng dụng cụ thể hoặc có khả năng thương mại hóa; có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước;
- Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: phải có tính cấp thiết, tính mới; kết quả tạo ra được luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước; có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước;
- Thời gian thực hiện không quá 36 tháng tính từ ngày ký hợp đồng.
2. Đề án khoa học cấp Bộ
a) Đề án khoa học cấp Bộ là nhiệm vụ KH&CN nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ việc xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc;
b) Yêu cầu đối với đề án khoa học cấp Bộ
- Xây dựng đề án phải căn cứ vào các nhiệm vụ được Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt; các chương trình phối hợp giữa Ủy ban Dân tộc và các ban, ngành trung ương, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Kết quả nghiên cứu của đề án khoa học cấp Bộ là những đề xuất hoặc dự thảo cơ chế, chính sách, quy trình, quy phạm pháp luật đáp ứng đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn;
- Thời gian thực hiện đề án khoa học cấp Bộ không quá 24 tháng tính từ ngày ký hợp đồng.
Tham khảo thêm
Thông tư 14/2016/TT-BKHCN về hoạt động cho vay từ nguồn vốn của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ
Công văn 3730/TCT-CS về chi và quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định chức năng và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Thông tư 01/2016/TT-UBDT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1,2 MB 22/11/2016 9:01:00 SATải Thông tư 01/2016/TT-UBDT định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 12/2024/TT-BTTTT tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
-
Tải Thông tư 23/2023/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư hướng dẫn Luật Xuất bản và NĐ 195/2013/NĐ-CP
-
Nghị định 147/2024/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng
-
Tải Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao file Doc, Pdf
-
Thông tư 08/2023/TT-BTTTT về hướng dẫn vị trí việc làm ngành Thông tin truyền thông file doc, pdf tải miễn phí
-
Luật Dữ liệu 2024, số 60/2024/QH15
-
Thông tư 02/2023/TT-BTTTT quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của BTTTT
-
Thông tư 01/2023/TT-BTTTT danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong lĩnh vực TTTT
-
Luật An ninh mạng 2023 số 24/2018/QH14
-
Thông tư hướng dẫn quản lý cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử số 24/2014/TT-BTTTT
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Công nghệ - Thông tin
Quyết định ban hành danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên số 714/QĐ-TTg
Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử thành phố Hồ Chí Minh
Thông tư 26/2020/TT-BTTTT hỗ trợ người khuyết tật sử dụng dịch vụ thông tin và truyền thông
Thông tư 208/2016/TT-BTC về thu, nộp và sử dụng phí, lệ phí tên miền “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
Thông tư 03/2022/TT-BTTTT Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác