Tải Thông tư 23/2023/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư hướng dẫn Luật Xuất bản và NĐ 195/2013/NĐ-CP

Tải về

Thông tư 23 2023 về sửa đổi Thông tư hướng dẫn Luật Xuất bản

Ngày 31/12/2023, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 23/2023/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2020/TT-BTTTT quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản 2012 và Nghị định 195/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản 2012.

Theo đó, sửa đổi thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập từ ngày 01/5/2024. Sau đây là nội dung chi tiết Thông tư số 23 2023 BTTTT, mời các bạn cùng theo dõi.

Nội dung Thông tư 23/2023/TT-BTTTT

BỘ THÔNG TIN TRUYN THÔNG
__________

Số: 23/2023/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024

THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản

__________________

Căn cứ  Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);

Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông);

Căn cứ  Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“Điều 2. Chế độ báo cáo định kỳ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trong hoạt động xuất bản theo quy định tại Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (sau đây gọi tắt là “Sở”), cơ sở in ở Trung ương và ở địa phương kết hợp nội dung báo cáo tình hình hoạt động in xuất bản phẩm với hoạt động in các sản phẩm không phải xuất bản phẩm trong cùng một văn bản báo cáo và thực hiện theo quy định tại:

a) Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;

b) Các mẫu số 13, 15a, 15b và 15c của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.”

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3 Điều 6 như sau:

“2. Trình tự, thủ tục, cách thức cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật Xuất bản được thực hiện như sau:

a) Sau 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi chứng chỉ hành nghề biên tập, biên tập viên được đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập theo Mẫu số 05 gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoàn thành việc cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập cho biên tập viên; trường hợp không cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

3. Trình tự, thủ tục, cách thức cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập quy định tại Khoản 5 Điều 20 Luật Xuất bản được thực hiện như sau:

a) Chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày chứng chỉ hành nghề biên tập bị mất hoặc bị hư hỏng, biên tập viên phải có đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập theo Mẫu số 05 gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoàn thành việc cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập cho biên tập viên; trường hợp không cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 10 như sau:

“1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.”

4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 13 như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.

3. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo Mẫu số 18;

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở phải cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”

5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 và bổ sung Khoản 5 vào sau Khoản 4 Điều 14 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3 như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.

3. Hồ sơ được lập thành một (01) bộ, gồm:

a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo Mẫu số 18;

b) Trường hợp thay đổi địa chỉ của mặt bằng sản xuất, cơ sở in xuất bản phẩm gửi kèm bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng.”

b) Bổ sung Khoản 5 vào sau Khoản 4 như sau:

“5. Khi có sự thay đổi về người đứng đầu, cơ sở in xuất bản phẩm phải thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 32 Luật Xuất bản; trong trường hợp cơ sở in xuất bản phẩm có văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở có trách nhiệm cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.”

6. Bổ sung Khoản 6 vào sau Khoản 5 Điều 16 như sau:

“6. Hồ sơ nhận in xuất bản phẩm quy định tại các khoản từ 1 đến 4 Điều này, cơ sở in xuất bản phẩm phải lưu giữ đầy đủ bản chính theo hình thức bản giấy, trừ trường hợp bản chính là bản điện tử thì lưu giữ bằng hình thức điện tử (lưu giữ trên thiết bị lưu trữ dữ liệu, máy tính hoặc loại hình khác) bảo đảm thuận lợi cho việc truy cập, tra cứu khi cần thiết hoặc khi có yêu cầu phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra.”

7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 17 như sau:

“2. Hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm được nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.

3. Hồ sơ được lập thành một (01) bộ (trừ trường hợp khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ, ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành phần hồ sơ quy định tại các điểm b, c và d Khoản này), gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 35;

b) Bản sao giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở đề làm địa điểm kinh doanh;

c) Bản sao giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài;

d) Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.

Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d Khoản này là bản sao chứng thực điện tử.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở phải cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm không còn giá trị trong trường hợp cơ sở phát hành xuất bản phẩm được sáp nhập, chia tách, giải thể hoặc phá sản.”

8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và bổ sung Khoản 3 vào sau Khoản 2 Điều 18 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 như sau:

“2. Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi sau đây, cơ sở phát hành xuất bản phẩm phải làm thủ tục đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo trình tự, thủ tục như quy định tại Điều 17 Thông tư này:

a) Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương;

b) Thành lập hoặc giải thể chi nhánh trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính;

c) Thành lập hoặc giải thể chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không đặt trụ sở chính;

d) Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm bị mất, bị hư hỏng.”

b) Bổ sung Khoản 3 vào sau Khoản 2 như sau:

“3. Khi có một hoặc nhiều thay đổi quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ sở phát hành xuất bản phẩm phải gửi văn bản thông báo đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở; trường hợp cơ sở phát hành xuất bản phẩm có văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 17 Thông tư này.”

9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và Khoản 2 Điều 19 như sau:

“1. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh gồm:

a) Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm theo Mẫu số 26;

b) Ba (03) bản danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính; một (01) bản (tệp) danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

2. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh được nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.”

10. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3 Điều 21 như sau:

“2. Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày có một trong các thay đổi về người đứng đầu, tên gọi, nội dung hoạt động, văn phòng đại diện phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện được lập thành một (01) bộ bằng tiếng Việt (trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng), nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành, gồm có:

a) Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép theo Mẫu số 40;

b) Bản sao Giấy phép thành lập văn phòng đại diện;

c) Bản sao bằng cử nhân hoặc các văn bằng giáo dục đại học khác của người đứng đầu văn phòng đại diện.

Trường hợp người đứng đầu văn phòng đại diện có quốc tịch nước ngoài còn phải nộp bản sao giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (khi hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ, ngành, địa phương, không phải nộp giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam quy định tại điểm này).

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành có trách nhiệm xác nhận thông tin thay đổi vào giấy phép thành lập văn phòng đại diện; trường hợp không xác nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”

Điều 2. Bãi bỏ một số quy định của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT

Bãi bỏ một số quy định sau đây:

1. Khoản 5 Điều 16.

2. Điều 27 và Phụ lục gồm 53 mẫu, biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.

Điều 3. Ban hành mẫu, biểu mẫu

Ban hành kèm theo Thông tư này 45 mẫu, biểu mẫu để thay thế 53 mẫu, biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.

Điều 4. Quy định chuyển tiếp

Đối với thủ tục hành chính có ngày nộp hồ sơ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có kết quả giải quyết, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT cho đến khi có kết quả giải quyết.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2024.

2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Xuất bản, In và Phát hành) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;

- Lưu: VT, CXBIPH (250).

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Mạnh Hùng

DANH MỤC 45 MẪU, BIỂU MẪU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm

2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều

của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020)

Mẫu số 01

Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản

Mẫu số 02

Đề án thành lập nhà xuất bản

Mẫu số 03

Giấy phép thành lập nhà xuất bản

Mẫu số 04

Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản

Mẫu số 05

Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập

Mẫu số 06

Sơ yếu lý lịch

Mẫu số 07

Giấy đăng ký xuất bản

Mẫu số 08

Chứng chỉ hành nghề biên tập

Mẫu số 09

Giấy xác nhận đăng ký xuất bản

Mẫu số 10

Phiếu duyệt bản thảo

Mẫu số 11

Quyết định xuất bản/tái bản xuất bản phẩm

Mẫu số 12

Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam

Mẫu số 13

Quyết định phát hành xuất bản phẩm

Mẫu số 14

Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Mẫu số 15

Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Mẫu số 16

Giấy chấp thuận sử dụng tác phẩm, tài liệu để xuất bản, tái bản

Mẫu số 17

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in

Mẫu số 18

Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in

Mẫu số 19

Giấy phép hoạt động in

Mẫu số 20

Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

Mẫu số 21

Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

Mẫu số 22

Đơn đề nghị Cấp/cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

Mẫu số 23

Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ trong các lĩnh vực xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm

Mẫu số 24

Danh sách nhân viên thẩm định nội dung sách nhập khẩu

Mẫu số 25

Giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

Mẫu số 26

Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh

Mẫu số 27

Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh

Mẫu số 28

Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh

Mẫu số 29

Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Mẫu số 30

Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh

Mẫu số 31

Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Mẫu số 32

Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm

Mẫu số 33

Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ

Mẫu số 34

Giấy phép Tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm

Mẫu số 35

Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Mẫu số 36

Giấy xác nhận đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Mẫu số 37

Quyết định Thành lập Hội đồng thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh

Mẫu số 38

Biên bản thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu

Mẫu số 39

Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam

Mẫu số 40

Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam

Mẫu số 41

Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam

Mẫu số 42

Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài (Kèm theo phụ lục)

Mẫu số 43

Đơn đăng ký hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử

Mẫu số 44

Đề án hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử

Mẫu số 45

Giấy xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử

Nội dung chi tiết các biểu mẫu Thông tư 23/2023 BTTTT mời các bạn xem trong file tải về.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Công nghệ - Thông tin được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Tải Thông tư 23/2023/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư hướng dẫn Luật Xuất bản và NĐ 195/2013/NĐ-CP
Chọn file tải về :
Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Bộ Thông tin và Truyền thôngNgười ký:Nguyễn Mạnh Hùng
Số hiệu:23/2023/TT-BTTTTLĩnh vực:Công nghệ thông tin
Ngày ban hành:31/12/2023Ngày hiệu lực:01/05/2024
Loại văn bản:Thông tưNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:Còn hiệu lực
Đánh giá bài viết
1 44
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm