Quyết định về việc thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ số 16/2015/QĐ-TTg
Quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ
Quyết định 16/2015/QĐ-TTg quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 22 tháng 05 năm 2015 và chính thức có hiệu lực từ ngày 22 tháng 05 năm 2015 và chính thức có hiệu lực từ ngày 15 tháng 07 năm 2015.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 16/2015/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ THU HỒI, XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với nhà sản xuất, người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ trên lãnh thổ Việt Nam.
Sản phẩm thải bỏ phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu.
Điều 3. Danh mục sản phẩm thải bỏ và thời điểm thực hiện thu hồi, xử lý
1. Danh mục sản phẩm thải bỏ và thời điểm thực hiện thu hồi, xử lý được ban hành tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Danh mục sản phẩm thải bỏ và thời điểm thực hiện thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ được Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ xem xét sửa đổi, bổ sung phù hợp với điều kiện của Việt Nam trong từng thời kỳ.
Điều 4. Phương thức thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ
1. Các sản phẩm thải bỏ được thu hồi thông qua các hình thức sau:
a) Nhà sản xuất trực tiếp thực hiện hoặc phối hợp với nhau thực hiện thông qua điểm thu hồi hoặc hệ thống các điểm thu hồi;
b) Nhà sản xuất phối hợp hoặc ủy quyền cho đơn vị vận chuyển, xử lý chất thải có chức năng phù hợp thực hiện;
c) Đơn vị vận chuyển, xử lý chất thải có chức năng phù hợp trực tiếp thực hiện việc thu hồi theo quy định về quản lý chất thải mà không có sự phối hợp, ủy quyền của nhà sản xuất.
2. Điểm thu hồi sản phẩm thải bỏ được thực hiện thống nhất theo loại sản phẩm, có thể không phụ thuộc vào nhãn hiệu hoặc nhà sản xuất.
3. Việc chuyển giao, thu gom, lưu giữ, vận chuyển sản phẩm thải bỏ là chất thải nguy hại phát sinh từ người tiêu dùng để chuyển đến các điểm thu hồi không yêu cầu Giấy phép xử lý chất thải nguy hại nhưng phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về thu gom, lưu giữ, vận chuyển sản phẩm thải bỏ.
4. Sản phẩm thải bỏ sau khi thu hồi phải được quản lý và xử lý theo quy định về quản lý chất thải.
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN LỢI TRONG VIỆC THU HỒI, XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ
Điều 5. Trách nhiệm của nhà sản xuất
1. Tổ chức thu hồi sản phẩm thải bỏ do mình đã bán ra thị trường Việt Nam.
2. Thiết lập điểm hoặc hệ thống các điểm thu hồi sản phẩm thải bỏ theo các hình thức sau:
a) Tự thiết lập hoặc phối hợp với nhà sản xuất khác để thiết lập;
b) Thiết lập tại địa điểm riêng hoặc phối hợp với cơ sở phân phối để thiết lập tại địa điểm của cơ sở phân phối.
3. Điểm thu hồi phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về thu gom, lưu giữ, vận chuyển sản phẩm thải bỏ.
4. Có trách nhiệm tiếp nhận sản phẩm thải bỏ của mình; khuyến khích tiếp nhận sản phẩm cùng loại với sản phẩm mình đã bán ra thị trường mà không phân biệt nhãn hiệu hoặc nhà sản xuất.
5. Tiếp nhận để xử lý những sản phẩm thải bỏ của mình đã đưa ra thị trường do nhà sản xuất khác thu hồi được khi có yêu cầu.
6. Xây dựng và thực hiện chính sách hợp lý, ưu đãi, tuyên truyền đối với người tiêu dùng hoặc tổ chức, cá nhân thu gom chuyển giao sản phẩm thải bỏ tại điểm tiếp nhận.
7. Tổ chức việc vận chuyển sản phẩm thải bỏ từ các điểm thu hồi đến các trạm trung chuyển (nếu có) và cơ sở xử lý theo quy định về quản lý chất thải.
8. Tổ chức xử lý sản phẩm thải bỏ đã thu hồi theo quy định về quản lý chất thải theo các hình thức sau:
a) Trực tiếp xử lý;
b) Chuyển giao cho các đơn vị xử lý chất thải trong nước có chức năng phù hợp;
c) Xuất khẩu ra nước ngoài để xử lý;
d) Tái sử dụng;
đ) Các hình thức khác theo quy định.
9. Khi chuyển giao sản phẩm thải bỏ là chất thải nguy hại cho đơn vị có chức năng xử lý từ các điểm thu hồi do mình trực tiếp thiết lập thì phải thực hiện kê khai, sử dụng chứng từ chất thải nguy hại với vai trò đại diện chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định.
10. Hàng năm, báo cáo Tổng cục Môi trường về các thông tin sau:
a) Lượng sản phẩm được sản xuất, nhập khẩu đã bán ra thị trường Việt Nam;
b) Danh sách điểm thu hồi và nơi xử lý sản phẩm thải bỏ;
c) Kết quả thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ;
d) Các trường hợp từ chối tiếp nhận sản phẩm thải bỏ và lý do từ chối tiếp nhận.
11. Báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương về các điểm thu hồi nằm bên ngoài cơ sở phân phối và khuôn viên cơ sở của nhà sản xuất.
12. Công khai thông tin về danh sách các điểm thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ; kết quả thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường và trang thông tin điện tử của mình (nếu có).
13. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về biển báo, dấu hiệu nhận biết và quy trình quản lý điểm thu hồi.
Điều 6. Quyền lợi của nhà sản xuất
1. Khi tự thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ thì được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
2. Được liên kết với nhà sản xuất khác để cùng thực hiện thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ khác nhãn hiệu nhưng cùng loại.
3. Được ủy quyền cho hiệp hội các nhà sản xuất mà mình là thành viên để đại diện thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ của mình.
4. Việc thu hồi sản phẩm thải bỏ khác nhãn hiệu nhưng cùng loại được tính vào hiệu quả thu hồi của nhà sản xuất đó.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Cúc
- Ngày:
Quyết định về việc thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ số 16/2015/QĐ-TTg
183 KB 27/05/2015 10:24:00 SATải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
-
Thông tư 07/2019/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật về thức ăn thủy sản
-
Tải Thông tư 11/2024/TT-BTC quy định về thu phí khai thác sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản file Doc, Pdf
-
Tải Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch Quy hoạch năng lượng quốc gia 2021-2030 file doc, pdf
-
Thông tư 30/2018/TT-BTNMT về cung cấp thông tin đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng
-
Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT Phương pháp định giá rừng khung giá rừng
-
Tải Nghị định 33/2024 Cấm phát triển, sản xuất, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
-
Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước
-
Tải Luật Tài nguyên nước 2024, số 28/2023/QH15 file Doc, Pdf
-
Tải Thông tư 22/2019/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật dự báo cảnh báo lũ file Doc, Pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Tài nguyên - Môi trường
Thông tư 12/2022/TT-BTNMT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường
Thông tư 18/2020/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự báo, cảnh báo bão
Quyết định 5234/QĐ-UBND Tp Hà Nội 2018
Thông tư số 17/2011/TT-BTNMT quy định về quy trình kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường
Thông tư 06/2012/TT-BTNMT: Về xây dựng hệ thống thông tin địa danh Việt Nam và nước ngoài phục vụ công tác lập bản đồ
Nghị định 01/2019/NĐ-CP về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác