Quyết định về chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách số 12/2015/QĐ-TTg
Quyết định 12/2015/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 16 tháng 04 năm 2015.
Chính sách hỗ trợ vay vốn cho đầu tư bến xe khách
THỦ TƯỚNG Số: 12/2015/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH THU HÚT XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ VÀ KHAI THÁC BẾN XE KHÁCH
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách trên phạm vi toàn quốc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, khai thác bến xe khách theo hình thức xã hội hóa.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bến xe khách là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phục vụ xe ô tô đón, trả hành khách và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hành khách; được đầu tư xây dựng phù hợp với các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt đồng thời đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bến xe khách.
2. Bến xe khách xã hội hóa là bến xe khách trong đó một phần hoặc toàn bộ nguồn vốn đầu tư, khai thác bến xe khách được thực hiện bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước.
3. Đường xe ra, vào bến khách là đường đấu nối từ bến xe khách với mạng lưới đường giao thông chính, đường nhánh, đường gom.
4. Đường nội bộ là đường trong khu vực bến xe khách để người và phương tiện lưu thông.
5. Nhà đầu tư tham gia thực hiện dự án đầu tư, khai thác bến xe khách (sau đây gọi là nhà đầu tư) theo hình thức xã hội hóa là doanh nghiệp, hợp tác xã huy động vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp loại bến xe, mở rộng, khai thác và quản lý bến xe khách.
Điều 4. Quy hoạch bến xe khách
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm xây dựng, công bố và chỉ đạo thực hiện quy hoạch mạng lưới bến xe khách trên địa bàn địa phương; chủ động kêu gọi xã hội hóa đầu tư, khai thác bến xe khách hoặc cân đối bố trí ngân sách địa phương để triển khai thực hiện; đảm bảo quy hoạch vị trí các bến xe khách ổn định với thời gian tối thiểu 10 năm. Trường hợp bắt buộc phải di dời, nhà đầu tư sẽ được ưu tiên lựa chọn đầu tư xây dựng, khai thác bến xe khách mới trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được hưởng chế độ bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
2. Quy hoạch hệ thống bến xe khách là căn cứ để xây dựng và phát triển Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ.
3. Bến xe khách đầu tư theo hình thức xã hội hóa được đấu nối vào hệ thống giao thông đường bộ theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, đồng thời tuân thủ các quy định về an toàn giao thông.
Điều 5. Cơ chế, chính sách về đầu tư xây dựng bến xe khách
1. Căn cứ nguồn lực của từng địa phương, cho phép hỗ trợ tối thiểu 20% lãi suất vay các tổ chức tín dụng đối với dự án đầu tư, nâng cấp, mở rộng bến xe khách theo hình thức xã hội hóa.
2. Tại các huyện nghèo theo quy định của Chính phủ, trường hợp không kêu gọi được xã hội hóa xây dựng bến xe khách, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình cơ bản bắt buộc của bến xe khách, bao gồm: khu vực đỗ xe đón, trả khách, khu vệ sinh, phòng vé và phòng chờ cho hành khách, văn phòng làm việc, đường nội bộ, các trang thiết bị cơ bản để tổ chức hoạt động bến xe khách.
Điều 6. Chính sách ưu đãi về xã hội hóa khai thác bến xe khách
1. Miễn tiền thuê đất:
a) Đối với bến xe khách tại các huyện nghèo theo quy định của Chính phủ được miễn tiền thuê đất đối với toàn bộ diện tích bến xe khách.
b) Đối với các bến xe khách không thuộc đối tượng quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này được miễn tiền thuê đất cho phần diện tích của các hạng mục công trình dịch vụ bắt buộc, bao gồm: khu vực đón, trả khách, bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách, phòng chờ cho hành khách, khu vực làm việc của bộ máy quản lý, khu vực bán vé, khu vệ sinh, đường xe ra, vào, đường nội bộ bên trong bến xe khách, đất dành cho cây xanh, vườn hoa.
2. Thu nhập của nhà đầu tư phát sinh từ dự án đầu tư mới bến xe khách tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ thì được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các bến xe khách đã được đưa vào khai thác trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực và đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 8 Quyết định này thì được hưởng các ưu đãi quy định tại Điều 4 và Điều 6 của Quyết định này; việc xác định thời gian áp dụng ưu đãi quy định tại Điều 6 được tính kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Trường hợp nâng cấp, mở rộng bến xe khách hoặc xây bến xe khách ở vị trí mới đối với các bến xe khách đã đưa vào khai thác trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực, được áp dụng ưu đãi quy định tại Điều 5 của Quyết định này.
Điều 8. Điều kiện hưởng cơ chế, chính sách
Các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và khai thác bến xe khách theo hình thức xã hội hóa được hưởng ưu đãi áp dụng tại Quyết định này phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đảm bảo các điều kiện về đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành.
2. Địa điểm đầu tư xây dựng bến xe khách đúng theo quy hoạch bến xe khách và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận bằng văn bản.
3. Hoạt động đầu tư tuân thủ theo giấy phép xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Nhà đầu tư tham gia đầu tư bến xe khách theo hình thức xã hội hóa phải đảm bảo:
a) Vốn đầu tư xã hội hóa tối thiểu 70% tổng số vốn đầu tư xây dựng bến xe khách (không bao gồm kinh phí giải phóng mặt bằng).
b) Tối thiểu 15% vốn đầu tư thuộc sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án và có kế hoạch bố trí đủ số vốn đầu tư còn lại.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2015.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
| THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Cúc
- Ngày:
Quyết định về chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách số 12/2015/QĐ-TTg
137 KB 20/04/2015 8:54:00 SATải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 45/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí
-
Luật đầu tư công số 49/2014/QH13
-
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 số 19/2023/QH15
-
Thông tư 115/2017/TT-BTC
-
Luật đầu tư số 67/2014/QH13
-
Tải Nghị định 80/2023/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định kinh doanh xăng dầu file DOC, PDF
-
20 hàng hóa, dịch vụ thuộc độc quyền Nhà nước 2024
-
Tải Nghị định 85/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Giá file Doc, Pdf
-
Tải Quyết định 2941/QĐ-BCT 2023 quy định về giá bán điện file DOC, PDF
-
Quyết định 09/2023/QĐ-TTg cấp và quản lý thẻ đi lại doanh nhân APEC
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Công văn 889/TCHQ-GSQL
Thông tư 306/2016/TT-BTC về kinh phí hỗ trợ công tác phòng, chống buôn lậu thuốc lá
Nghị quyết về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2018
Thông tư 08/2022/TT-BTC quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
Nghị định 45/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí
Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ban hành quy chế hành nghề chứng khoán
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác