Quyết định số 91/2009/QĐ-UBND
Quyết định số 91/2009/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội: Về việc ban hành quy định về thu hút, sử dụng, đào tạo tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao của Thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ----------- Số: 91/2009/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy định về thu hút, sử dụng, đào tạo
tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao của Thành phố Hà Nội
-------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội số 29/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ công chức sửa đổi, bổ sung ngày 29 tháng 4 năm 2003;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Hà Nội tại Tờ trình số 719/TTr-SNV ngày 27/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về thu hút, sử dụng, đào tạo tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao của Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 168/2002/QĐ-UB ngày 05/12/2002 của UBND Thành phố Hà Nội (cũ) về việc ban hành quy định tạm thời về thu hút, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao của Thành phố Hà Nội và khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1008/2008/QĐ-UBND ngày 21/4/2008 của UBND Tỉnh Hà Tây (cũ) về việc trợ cấp đối với cán bộ được cử đi đào tạo về lý luận chính trị và sau Đại học.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc sở, Thủ trưởng Cơ quan ban, ngành, Chủ tịch UBND quận huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Nội vụ; - Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Thường trực Thành ủy; - Thường trực HĐND TP; - Các PCT UBND Thành phố; - Các Ban Đảng Thành ủy; - C/P VP UBND thành phố; - Sở Tư pháp; - Website Chính phủ; - Trung tâm Công báo TP; - Các Phòng chuyên viên; - Phòng HCTC; - Lưu: VT, SNV. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (đã ký) Nguyễn Thế Thảo |
QUY ĐỊNH
Về thu hút, sử dụng, đào tạo tài năng trẻ
và nguồn nhân lực chất lượng cao của Thành phố Hà Nội
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/2009/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 7 năm 2009 của UBND Thành phố Hà Nội)
----------------------------------
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chính sách thu hút, sử dụng, đào tạo, khen thưởng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao, áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Về thu hút và sử dụng
a) Sinh viên tốt nghiệp Đại học đạt danh hiệu thủ khoa xuất sắc các ngành, lĩnh vực phù hợp với công việc của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của thành phố;
b) Sinh viên tốt nghiệp Đại học công lập hệ chính quy đạt loại giỏi thuộc các ngành, lĩnh vực quan trọng thành phố đang cần, phù hợp với công việc của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của thành phố;
c) Người có bằng thạc sỹ, tiến sỹ các ngành, chuyên ngành quan trọng thành phố đang cần, phù hợp với công việc của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của thành phố;
d) Người có thành tích được công nhận trong các lĩnh vực nghệ thuật, thể thao, y học và một số lĩnh vực khác theo quy định của UBND Thành phố.
2. Về đào tạo
Cán bộ công chức, viên chức nhà nước có nguyên vọng và đủ các điều kiện đi học sau Đại học thuộc các chuyên ngành cần có chuyên môn cao do UBND Thành phố quy định.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Thực hiện thường xuyên theo kế hoạch hàng năm.
2. Đảm bảo công khai, dân chủ, khách quan, công bằng.
3. Sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ từ Quỹ Ưu đãi, khuyến khích và đào tạo tài năng Hà Nội.
Điều 4. Quỹ Ưu đãi, khuyến khích, đào tạo tài năng Hà Nội
1. Quỹ Ưu đãi, khuyến khích và đào tạo tài năng Hà Nội do UBND Thành phố thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, cán bộ, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động.
2. Nguồn kinh phí của Quỹ được huy động từ nguồn ngân sách, các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.
3. Kinh phí từ Quỹ được sử dụng vào công tác khen thưởng, hỗ trợ kinh phí đào tạo tài năng trẻ, nguồn nhân lực chất lượng cao của Thành phố.
Chương II
THU HÚT, SỬ DỤNG TÀI NĂNG TRẺ
VÀ NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
Điều 5. Thu hút
Ưu tiên tuyển dụng thẳng, không qua thi tuyển vào cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đối với các đối tượng sau đây:
1. Sinh viên tốt nghiệp Đại học đạt danh hiệu thủ khoa xuất sắc các cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài; ngành đào tạo phù hợp với với vị trí cần tuyển.
2. Sinh viên tốt nghiệp loại giỏi tại các trường Đại học nước ngoài hoặc các trường Đại học công lập, hệ chính quy trong nước, ngành đào tạo thuộc các ngành, lĩnh vực quan trọng thành phố đang cần.
3. Người có bằng thạc sỹ tuổi đời dưới 30, tiến sĩ tuổi đời dưới 35 có chuyên ngành đào tạo thuộc các ngành, lĩnh vực quan trọng thành phố đang cần, được cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có nhu cầu tiếp nhận.
4. Vận động viên, văn nghệ sĩ đoạt huy chương vàng hoặc giải nhất tại các kỳ thi chuyên nghiệp quốc gia; huy chương vàng, huy chương bạc hoặc giải nhất, nhì tại các cuộc thi khu vực hoặc thế giới, được cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có nhu cầu tiếp nhận.
Điều 6. Sử dụng
Cán bộ, công chức thuộc diện tài năng trẻ, nhân lực chất lượng cao được ưu tiên tạo điều kiện trong các công tác như sau:
1. Được bố trí, phân công công việc phù hợp với năng lực, sở trường, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Được ưu tiên tạo điều kiện về phương tiện làm việc, nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ.
3. Được ưu tiên xem xét trong việc bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố.
Chương III
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
Điều 7. Các nhóm ngành hoặc chuyên ngành và chỉ tiêu đào tạo sau Đại học
UBND Thành phố quyết định:
1. Công bố danh mục các nhóm ngành hoặc chuyên ngành cần ưu tiên đào tạo sau Đại học đối với cán bộ, công chức trong từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
2. Bổ sung, sửa đổi danh mục nhóm ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với tình hình thực tế của thành phố khi cần thiết.
3. Phê duyệt chỉ tiêu kế hoạch tuyển chọn và cử cán bộ công chức, viên chức đi đào tạo sau Đại học trong nước và nước ngoài căn cứ vào quy hoạch đội ngũ cán bộ công chức, viên chức của các cơ quan đơn vị trực thuộc thành phố.
Điều 8. Các hình thức cử đi đào tạo sau Đại học
1. Đào tạo ở trong nước:
a) Đào tạo chính quy, tập trung;
b) Đào tạo không tập trung.
2. Đào tạo ở nước ngoài:
a) Đào tạo theo chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các Bộ, Ngành Trung ương;
b) Đào tạo theo chương trình học bổng của Chính phủ hoặc cơ sở đào tạo của nước ngoài;
c) Đào tạo theo hình thức liên kết giữa cơ sở đào tạo trong nước và cơ sở đào tạo nước ngoài (đào tạo trong nước, được cấp bằng quốc tế hoặc đào tạo theo hai giai đoạn: giai đoạn trong nước và giai đoạn ngoài nước được cấp bằng quốc tế); tuyển chọn bằng hình thức thi tuyển, giảng dạy và học tập bằng tiếng nước ngoài.
d) Đào tạo theo các lớp học do thành phố tổ chức.
Điều 9. Điều kiện, tiêu chuẩn được cử đi đào tạo
1. Cán bộ công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau Đại học (sau đây gọi chung là người được cử đi đào tạo) theo các hình thức nêu tại khoản 1 điều 8, điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 điều 8 của quy định này phải có đủ các điều kiện tiêu chuẩn sau:
a) Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, có thành tích trong công tác, có tâm huyết với nhiệm vụ đang đảm nhận, có khả năng phát triển cao hơn về trình độ quản lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
b) Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của cơ sở đào tạo đối với khóa học;
- Chia sẻ:Vũ Thị Chang
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Tải Công văn 4337/BGDĐT-GDCTHSSV 2023 file doc, pdf
-
Tải Nghị định 35/2024/NĐ-CP quy định xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú file Doc, Pdf
-
Tải Công văn 2345/BGDĐT-GDTH xây dựng kế hoạch giáo dục trường tiểu học file word
-
Thông tư 10/2023/TT-BGDĐT về xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và cao đẳng mầm non
-
Chế độ thôi việc đối với giáo viên tiểu học 2024
-
Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BGDĐT 2023 quy định mã số, bổ nhiệm, xếp lương giáo viên Trung học cơ sở
-
Tải Nghị định 97/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP file Doc, Pdf
-
Tài liệu truyền thông, giáo dục về nước sạch
-
Quyết định 2000/QĐ-BGDĐT 2023 Chương trình bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
-
Thông tư 26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
Quyền lợi của học sinh, sinh viên khi tham gia bảo hiểm y tế năm học 2022-2023
Quyết định 2556/QĐ-BGDĐT 2023 Bộ tài liệu hướng dẫn dạy học lớp 10 giáo dục thường xuyên
Thông tư liên tịch về việc bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo số 04/2015/TTLT-BGDĐT-BTC
Công văn 8975/2012/BGDĐT-GDĐH
Thông tư 09/2021/TT-BQP quy chế sử dụng trang thiết bị đào tạo tại cơ sở đào tạo trong Quân đội
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác