Quyết định số 174/2008/QĐ-TTG
Quyết định số 174/2008/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: Ban hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ----------- Số: 174/2008/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm
chức danh giáo sư, phó giáo sư
------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - VPBCĐ TW về phòng chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính QG; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Hội đồng Chức danh giáo sư Nhà nước; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KGVX(5b). M | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG (Đã ký) Nguyễn Thiện Nhân |
QUY ĐỊNH
Tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm
chức danh giáo sư, phó giáo sư
(Ban hành kèm theo Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
-------------------
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.
2. Quy định này được áp dụng đối với nhà giáo đang làm nhiệm vụ giáo dục, giảng dạy trình độ Đại học, trình độ Thạc sĩ, trình độ Tiến sĩ (gọi chung là từ trình độ Đại học trở lên) ở các cơ sở giáo dục Đại học Việt Nam.
3. Các giáo sư, phó giáo sư đã được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phong, công nhận hoặc bổ nhiệm trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục giữ chức danh giáo sư, phó giáo sư.
Điều 2. Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Sử dụng thành thạo ngoại ngữ” trong chuyên môn được xác định bởi các nội dung sau (cho cùng một ngoại ngữ):
a) Đọc hiểu được các tài liệu chuyên môn viết bằng ngoại ngữ;
b) Viết được các bài báo chuyên môn bằng ngoại ngữ;
c) Trao đổi (nghe, nói) về chuyên môn bằng ngoại ngữ.
2. “Giao tiếp được bằng tiếng Anh” tức là diễn đạt được những điều muốn trình bày cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác nói bằng tiếng Anh.
3. Thâm niên đào tạo là thời gian làm nhiệm vụ giáo dục, giảng dạy từ trình độ Đại học trở lên tính theo năm, tháng. Mỗi năm gồm 12 tháng.
Điều 3. Thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư
1. Thủ tục bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư bao gồm việc công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư và việc bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.
2. Thủ tục miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư gồm việc hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư và việc miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.
Điều 4. Công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư
1. Việc công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư được thực hiện hằng năm căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.
2. Việc bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư căn cứ vào nhu cầu công việc, cơ cấu đội ngũ giảng viên của cơ sở giáo dục Đại học, việc giao nhiệm vụ và quyền cho giáo sư, phó giáo sư được quy định tại Điều 5, Điều 6 của quy định này.
Điều 5. Nhiệm vụ của giáo sư và phó giáo sư
1. Thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Giáo dục, giảng dạy từ trình độ Đại học trở lên: giảng dạy; biên soạn chương trình, tài liệu phục vụ đào tạo; hướng dẫn đồ án, khóa luận tốt nghiệp Đại học, luận văn Thạc sĩ, chuyên đề và luận án Tiến sĩ và những nhiệm vụ chuyên môn khác do Thủ trưởng cơ sở giáo dục Đại học giao.
3. Nghiên cứu khoa học và tổ chức nghiên cứu khoa học.
4. Bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ cho đồng nghiệp trong tổ, nhóm chuyên môn và định hướng nghiên cứu khoa học, công nghệ cho tổ, nhóm chuyên môn.
5. Hợp tác với đồng nghiệp trong và ngoài cơ sở giáo dục Đại học về công tác chuyên môn, tham gia các hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ phục vụ kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và các công tác khác.
6. Quản lý và tổ chức các sinh hoạt học thuật của bộ môn nếu được cử làm trưởng bộ môn.
Điều 6. Quyền của giáo sư và phó giáo sư
1. Được hưởng các quyền của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục.
2. Được ưu tiên trong việc giao đề tài, đề án khoa học và các điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 7. Hội đồng Chức danh giáo sư
1. Hội đồng Chức danh giáo sư Nhà nước:
a) Hội đồng Chức danh giáo sư Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có trách nhiệm xét công nhận hoặc hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư;
b) Thành viên của Hội đồng Chức danh giáo sư Nhà nước gồm: Chủ tịch hội đồng, một Phó Chủ tịch hội đồng, Tổng thư ký và các ủy viên. Các thành viên Hội đồng Chức danh giáo sư Nhà nước phải có chức danh giáo sư. Tổng thư ký hội đồng làm việc theo chế độ chuyên trách. Các thành viên khác của Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm;
c) Hội đồng Chức danh giáo sư Nhà nước có con dấu hình quốc huy và tài khoản riêng. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được cấp từ ngân sách Nhà nước thông qua Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trụ sở làm việc của Hội đồng Chức danh giáo sư Nhà nước đặt tại trụ sở của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Hội đồng chức danh giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng chức danh giáo sư cơ sở là các hội đồng chuyên môn, do Chủ tịch hội đồng Chức danh giáo sư Nhà nước quyết định thành lập để giúp Hội đồng Chức danh giáo sư Nhà nước thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chức danh giáo sư Nhà nước, các Hội đồng chức danh giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng chức danh giáo sư cơ sở.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ
Điều 8. Tiêu chuẩn chung của chức danh giáo sư, phó giáo sư
1. Có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Trung thực, khách quan và hợp tác với đồng nghiệp trong hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, công nghệ.
3. Có bằng tiến sĩ từ đủ 36 tháng trở lên kể từ ngày có quyết định cấp bằng tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ và có chuyên ngành được đào tạo phù hợp với ngành chuyên môn của chức danh giáo sư, phó giáo sư đăng ký xét đạt tiêu chuẩn.
Nếu đã có bằng tiến sĩ nhưng chưa đủ 36 tháng tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ thì phải có số công trình khoa học quy đổi gấp hai lần tiêu chuẩn quy định tại khoản 4 Điều 8 của quy định này, bao gồm cả các bài báo khoa học và các công trình thực hiện trong ba năm cuối.
- Chia sẻ:
Vũ Thị Chang
- Ngày:
Quyết định số 174/2008/QĐ-TTG
124 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Tải Quyết định 1187/QĐ-BGDĐT 2024 TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh file Doc, pdf
-
Phẩm chất chính trị đạo đức lối sống của giáo viên 2025
-
Khung năng lực vị trí việc làm trường tiểu học 2025
-
Quyết định 764/QĐ-BGDĐT 2024 cấu trúc định dạng đề thi kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông từ 2025
-
Bộ quy tắc ứng xử của giáo viên 2025
-
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học
-
Quyết định 531/QĐ-TTg 2023 Danh mục bí mật Nhà nước lĩnh vực giáo dục và đào tạo
-
Công văn 5555/BGDĐT-GDTrH
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
-
Những điểm mới trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Quy định về định mức tiết dạy của giáo viên Tiểu học mới nhất 2025
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Ngữ Văn 2025
-
Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Chương trình giáo dục mầm non mới nhất 2025
-
Phẩm chất chính trị đạo đức lối sống của giáo viên 2025
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Quy định về việc hỗ trợ tiền trực trưa cho giáo viên 2025
-
Hướng dẫn sinh viên muốn thi lại Đại học, Cao đẳng 2025
-
Tải Công văn 2345/BGDĐT-GDTH xây dựng kế hoạch giáo dục trường tiểu học file word
-
Hướng dẫn đánh giá, phân loại học sinh Tiểu học mới nhất theo Thông tư 27
-
Quy định về đạo đức nhà giáo 2025
-
Quy định về định mức tiết dạy của giáo viên 2025

Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Văn bản hợp nhất 22/VBHN-BGDĐT năm 2014 về Quy chế thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia
Thông tư 11/2019/TT-BGDĐT
Thông tư 38/2017/TT-BTTTT
Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
Quyết định 7091/QĐ-BYT
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác