Quyết định về việc quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng trụ sở làm việc của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Quyết định số 08/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Về việc quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ---------------Số: 08/2012/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý,
sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở của
Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 23/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài;
Căn cứ Công ước Viên năm 1961 về quan hệ ngoại giao; Công ước Viên năm 1963 về quan hệ lãnh sự; Công ước Viên năm 1975 về đại diện của các nước tại các tổ chức Quốc tế;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng áp dụng của Quyết định này, bao gồm:
a) Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009;
b) Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài không thuộc cơ cấu tổ chức của Cơ quan đại diện, hưởng kinh phí từ ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập.
2. Phạm vi điều chỉnh: quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng đối với tài sản là trụ sở làm việc và nhà ở của cán bộ Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.
Điều 2. Trong Quyết định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài” là các cơ quan quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
2. “Trụ sở làm việc của Cơ quan đại diện” là tòa nhà và đất khuôn viên (nếu có) hoặc một bộ phận diện tích tòa nhà, được sử dụng vào mục đích làm việc của Cơ quan đại diện.
3. “Nhà ở của cán bộ cơ quan đại diện” là tòa nhà và đất khuôn viên (nếu có) hoặc một bộ phận diện tích tòa nhà, được sử dụng vào mục đích để ở của cán bộ cơ quan đại diện.
4. “Trụ sở làm việc, nhà ở tại nước ngoài thuộc sở hữu của nhà nước Việt Nam” là tài sản được đầu tư, mua sắm bằng tiền do ngân sách Nhà nước Việt Nam cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước Việt Nam; tài sản nhận viện trợ, tài trợ của các Chính phủ, tổ chức phi Chính phủ và các tổ chức quốc tế khác; tài sản do tổ chức trong, ngoài nước biếu, tặng cho Chính phủ Việt Nam.
5. “Trụ sở làm việc, nhà ở theo Hiệp định” là tài sản được thực hiện trao đổi theo Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước sở tại trong thời gian Hiệp định còn hiệu lực thi hành.
6. “Trụ sở làm việc, nhà ở đi thuê” là tài sản mà Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thuê của Chính phủ nước sở tại hoặc thuê của tổ chức, cá nhân theo hợp đồng ký giữa hai bên.
7. “Tổng diện tích nhà làm việc của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài” gồm:
a) “Diện tích làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên” là số mét vuông sàn sử dụng, được xác định cho một chỗ làm việc của cán bộ, công chức, nhân viên để sử dụng vào mục đích làm việc tại trụ sở;
b) “Diện tích bộ phận công cộng và kỹ thuật” là số mét vuông sàn sử dụng, được sử dụng vào mục đích phục vụ hoạt động chung tại trụ sở của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài;
Diện tích bộ phận công cộng và kỹ thuật gồm: diện tích phục vụ tiếp khách, diện tích phục vụ họp; diện tích phục vụ hoạt động thông tin liên lạc; diện tích phục vụ hoạt động y tế; diện tích phục vụ lưu trữ; diện tích thư viện; diện tích sử dụng chung để mũ áo;
c) “Diện tích bộ phận phụ trợ và phục vụ” là số mét vuông sàn sử dụng, được xác định theo công năng thiết kế của tòa nhà, gồm: diện tích sảnh chính, sảnh phụ; diện tích hành lang; diện tích vệ sinh; diện tích kho; diện tích bếp ăn; diện tích chứa rác thải;
d) Diện tích cầu thang, để xe, hội trường.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
1. Việc quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải đúng mục đích được giao, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước sở tại, quy định của các hiệp định hoặc hợp đồng liên quan. Nghiêm cấm việc sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở không đúng mục đích được giao; gây thất thoát, lãng phí, hư hỏng; làm thiệt hại tài sản Nhà nước.
2. Việc mua sắm, xây dựng mới, đi thuê trụ sở làm việc, nhà ở của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành. Trình tự, thủ tục về đầu tư, xây dựng, mua sắm, trang bị, bán, điều chuyển, thanh lý trụ sở làm việc, nhà ở của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện theo quy định tại các văn bản sau:
a) Công ước Viên năm 1961 về quan hệ ngoại giao; Công ước Viên năm 1963 về quan hệ lãnh sự; Công ước Viên năm 1975 về Đại diện của các nước tại các tổ chức Quốc tế;
b) Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước sở tại;
c) Pháp luật của nước sở tại;
d) Pháp luật của Việt Nam.
Trường hợp giữa các văn bản nêu trên không thống nhất thì lựa chọn thực hiện theo thứ tự từ trên xuống dưới.
Trụ sở làm việc, nhà ở là tài sản nhận tài trợ, viện trợ, được tặng cho, tài sản được xác lập sở hữu Nhà nước, được trao đổi theo hiệp định thực hiện quản lý theo hiệp định, văn bản đã ký kết và pháp luật Việt Nam.
3. Tùy theo điều kiện, địa bàn công tác, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan chủ quản) quyết định hoặc phân cấp cho Thủ trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài quyết định các chức danh được ở trong khuôn viên trụ sở làm việc.
4. Trường hợp một cán bộ đồng thời đảm nhiệm nhiều chức danh có tiêu chuẩn sử dụng nhà ở thì áp dụng tiêu chuẩn nhà ở theo chức danh cao nhất.
5. Trụ sở làm việc, nhà ở được mua bảo hiểm theo quy định của nước sở tại. Trụ sở làm việc, nhà ở của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng chế độ và tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, phù hợp với pháp luật của Việt Nam, pháp luật của nước sở tại và theo dự toán ngân sách được giao.
6. Trụ sở làm việc, nhà ở của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được thanh lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền khi tài sản hết thời gian sử dụng mà không thể tiếp tục sử dụng.
7. Trụ sở làm việc, nhà ở của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hạch toán theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp. Đối với các tài sản mà Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuê hoặc chỉ có quyền quản lý, sử dụng theo hiệp định hoặc hợp đồng thuê thì phải theo dõi riêng.
8. Trường hợp để xảy ra vi phạm các quy định về quản lý sử dụng tài sản quy định tại Quyết định này và pháp luật có liên quan, Thủ trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và các cá nhân có liên quan bị xử phạt hành chính, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
-
Chia sẻ:
Vũ Thị Chang
- Ngày:
Quyết định về việc quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng trụ sở làm việc của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
92 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lĩnh vực khác tải nhiều
-
Nghị định số 63/2014/NĐ
-
Toàn văn Nghị quyết Trung ương 4 - Khóa XII
-
Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe
-
Luật công an nhân dân số 73/2014/QH13
-
Luật thú y 2025 số 79/2015/QH13
-
Thông tư 37/2015/TT-BCA sửa đổi về Điều lệnh trong Công an nhân dân
-
Luật biển Việt Nam 2012 số 18/2012/QH13
-
Toàn văn Nghị quyết Trung ương 5 - Khóa XII về kinh tế thị trường
-
Hướng dẫn thủ tục sang tên chính chủ ô tô, xe máy
-
Nghị định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao số 158/2013/NĐ-CP
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Lĩnh vực khác
-
Thông tư số 33/2011/TT-BCT quy định nội dung, phương pháp, trình tự và thủ tục nghiên cứu phụ tải điện
-
Nghị định hướng dẫn Luật quảng cáo số 181/2013/NĐ-CP
-
Thông tư số 31/2011/TT-NHNN quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
-
Công văn 2252/BTP-VĐCXDPL
-
Luật công an nhân dân số 73/2014/QH13
-
Thông tư số 207/2010/TT-BTC
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác