Quyết định 663/QĐ-TANDTC về số lượng lãnh đạo, quản lý cấp phó đối với Tòa án nhân dân tỉnh, huyện
Quyết định 663/QĐ-TANDTC - Số lượng lãnh đạo, quản lý cấp phó đối với Tòa án nhân dân tỉnh, huyện
Ngày 12/4/2017, Tòa án nhân dân tối cao ban hành Quyết định 663/QĐ-TANDTC về số lượng lãnh đạo, quản lý cấp phó của TAND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo.
Quyết định 345/2016/QĐ-CA về tổ chức, nhiệm vụ bộ máy giúp việc Tòa án nhân dân tỉnh, huyện
Thông tư 04/2016/TT-TANDTC hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng của Tòa án nhân dân
Quyết định 698/QĐ-CA năm 2016 công bố án lệ do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 663/QĐ-TANDTC | Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỐ LƯỢNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÓ ĐỐI VỚI TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014;
Để thống nhất thực hiện các quy định của Nhà nước về cơ cấu lãnh đạo, quản lý cấp phó của các cơ quan, đơn vị trong bộ máy nhà nước và bảo đảm tính đồng bộ trong tổ chức hệ thống Tòa án nhân dân;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Số lượng lãnh đạo, quản lý cấp phó đối với Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
1. Đối với Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Số lượng Phó Chánh án không quá 03 người;
b) Số lượng cấp phó của Tòa chuyên trách, Văn phòng và các Phòng chức năng không quá 02 người.
2. Đối với Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh:
a) Số lượng Phó Chánh án không quá 04 người;
b) Số lượng cấp phó của Tòa chuyên trách, Văn phòng và các Phòng chức năng không quá 03 người.
3. Đối với Tòa án nhân dân tỉnh có số lượng biên chế dưới 50 người:
a) Số lượng Phó Chánh án không quá 02 người;
b) Số lượng cấp phó của Tòa chuyên trách, Văn phòng và các Phòng chức năng có 01 người.
4. Đối với Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có Chánh án là Đại biểu Quốc hội được bổ sung thêm 01 Phó Chánh án.
Điều 2. Số lượng lãnh đạo, quản lý cấp phó đối với Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương như sau:
1. Đối với Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
a) Số lượng Phó Chánh án không quá 02 người.
b) Số lượng cấp phó của Tòa chuyên trách, Văn phòng có 01 người;
2. Đối với Tòa án nhân dân quận thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh:
a) Số lượng Phó Chánh án không quá 03 người;
b) Số lượng cấp phó của Tòa chuyên trách, Văn phòng không quá 02 người.
3. Đối với Tòa án nhân dân huyện có số lượng biên chế dưới 10 người:
a) Số lượng Phó Chánh án có 01 người;
b) Số lượng cấp phó của Văn phòng có 01 người.
Điều 3. Trong trường hợp đặc biệt, do nhu cầu công tác, việc bổ sung số lượng lãnh đạo, quản lý cấp phó đối với Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHÁNH ÁN |
| Nguyễn Hòa Bình |
Tham khảo thêm
Công văn 735/TANDTC-TCCB về đăng ký dự thi Thẩm phán trung cấp do Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông báo dự thi Thẩm phán trung cấp năm 2016
Thông tư 01/2016/TT-CA quy định việc tổ chức các Tòa chuyên trách tại Tòa án nhân dân tỉnh Trình tự, thủ tục tổ chức Tòa chuyên trách
Quyết định 346a/2017/QĐ-TANDTC ban hành Quy chế công tác kiểm tra trong Tòa án nhân dân Chính thức ban hành Quy chế công tác kiểm tra trong Tòa án
Văn bản 01/2017/GĐ-TANDTC giải đáp vấn đề nghiệp vụ do Tòa án nhân dân tối cao ban hành Giải đáp nghiệp vụ tố tụng dân sự ngành Tòa án
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:

Mới nhất trong tuần
-
Hướng dẫn 17-HD/VPTW
-
Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp
-
Kế hoạch 70/KH-VKSTC 2022 về tổ chức thi tuyển Kiểm tra viên kiểm sát
-
Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành nông nghiệp
-
Nghị định 12/2022/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, BHXH, NLĐ Việt Nam ở nước ngoài theo hợp đồng
-
Phân biệt văn bản pháp luật với văn bản hành chính 2023
-
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2020 số 63/2020/QH14
-
Quyết định 68/QĐ-VKSTC năm 2019
-
Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
-
Thông tư 01/2022/TT-BTP về hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến