Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
Quyết định 41/2016/QĐ-TTg - Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ban hành ngày 10/10/2016. Theo đó, nội dung công khai thông tin chương trình mục tiêu Quốc gia bao gồm: Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia trong từng giai đoạn;.....
Quyết định 1600/QĐ-TTg về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
Quyết định 43/2016/QĐ-TTg về Chương trình điều tra thống kê quốc gia
Quyết định 2185/QĐ-TTg về Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN giai đoạn 2016-2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 41/2016/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2016.
Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan liên quan ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
| Nguyễn Xuân Phúc |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về xây dựng kế hoạch; huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn; tổ chức, điều phối; theo dõi, kiểm tra và đánh giá trong quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
1. Phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; trách nhiệm của các bộ, ngành và các cấp ở địa phương; vai trò giám sát của cộng đồng trong quản lý và điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Đảm bảo công khai, minh bạch trong quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; khuyến khích huy động nguồn lực xã hội để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Đảm bảo phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan trong quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
5. Phát huy vai trò chủ thể và sự tham gia, đóng góp của cộng đồng dân cư vào quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Chương II
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Điều 4. Xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 5 năm
1. Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 5 năm của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương được lập trong thời hạn 5 năm, cùng với kế hoạch phát triển - kinh tế xã hội để tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Căn cứ xây dựng kế hoạch
a) Nghị quyết về chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia của Quốc hội; Quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia của Thủ tướng Chính phủ.
b) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; hướng dẫn xây dựng kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính; hướng dẫn xây dựng nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ chương trình mục tiêu quốc gia của chủ chương trình, cơ quan chủ trì dự án thành phần.
c) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách trung ương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Nội dung kế hoạch
a) Dự kiến mục tiêu, chỉ tiêu trong giai đoạn 5 năm; nhiệm vụ cụ thể theo từng nội dung, dự án thành phần để đạt được mục tiêu.
b) Dự kiến nguồn lực thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, gồm: nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương và ngân sách địa phương); nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác; nguồn vốn vay; nguồn vốn huy động khác.
c) Giải pháp cụ thể để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, gồm: giải pháp huy động nguồn lực; điều hành, tổ chức thực hiện.
4. Trình tự xây dựng kế hoạch
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thông báo ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tới các chủ chương trình mục tiêu quốc gia, cơ quan chủ trì dự án thành phần.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được thông báo ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính, chủ chương trình chủ trì phối hợp với cơ quan chủ trì dự án thành phần và các cơ quan có liên quan dự kiến mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp.
c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các chủ chương trình thống nhất mục tiêu, chỉ tiêu dự kiến giao cho từng bộ, cơ quan trung ương và các địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan thẩm định phương án phân bổ nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 5 năm cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ giao mục tiêu, nhiệm vụ và nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ban hành kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia theo nội dung quy định tại khoản 3 Điều này; gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, chủ chương trình mục tiêu quốc gia trước ngày 31 tháng 01 năm đầu của kỳ kế hoạch giai đoạn 5 năm để theo dõi, giám sát.
Tham khảo thêm
Quyết định 1982/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam Khung trình độ quốc gia Việt Nam gồm 8 bậc
Công văn 3586/BTTTT-KHTC năm 2016 về mở Cổng thông tin điện tử nhân đạo quốc gia 1400 Nhắn tin ủng hộ người nghèo qua số 1409
Quyết định 323/QĐ-UBCĐASW Quy chế hoạt động của Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN Quy chế hoạt động mới của UBCĐ quốc gia cơ chế một cửa ASEAN
Quyết định 1722/QĐ-TTg về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Công văn 2466/BNV-TCCB 2022 tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức
-
Hướng dẫn đánh giá xếp loại Đoàn viên cuối năm 2024
-
Nghị quyết 76/NQ-CP Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước 2021-2030
-
Quyết định 168/QĐ-BNV 2024 sửa đổi thủ tục hành chính về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
-
Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
-
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2020 số 63/2020/QH14
-
Luật Cư trú 2023, Luật số 68/2020/QH14
-
Nghị định 138/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
-
Hướng dẫn tổ chức Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ 2022 - 2025
-
Thông tư 01/2018/TT-UBDT bãi bỏ một số Thông tư do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành