Quyết định 30/2015/QĐ-TTg sửa đổi quy chế quản lý tài chính Ngân hàng chính sách xã hội
Quyết định 30/2015/QĐ-TTg sửa đổi quy chế quản lý tài chính Ngân hàng chính sách xã hội
Quyết định 30/2015/QĐ-TTg sửa đổi quy chế quản lý tài chính Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng chính phủ ban hành, có hiệu lực ngày 15/09/2015, sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng chính sách xã hội. Mời các bạn tham khảo.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 30/2015/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 180/2002/QĐ-TTG NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định số 57/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Điều 3 được sửa đổi như sau:
"Điều 3. Ngân hàng Chính sách xã hội tiếp nhận, quản lý các nguồn vốn của Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp; thực hiện nhiệm vụ huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác; được ưu tiên vay hoặc tạm ứng từ các nguồn vốn nhàn rỗi, lãi suất thấp hoặc không lãi suất trên cơ sở cân đối các nguồn từ ngân sách, nguồn vốn ODA, nguồn viện trợ, hoặc các nguồn vốn giá rẻ khác."
2. Khoản 1, Điều 6 được sửa đổi bổ sung như sau:
"1. Vốn và các quỹ:
a) Vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp khi thành lập và được bổ sung trong quá trình hoạt động. Ngân hàng Chính sách xã hội được bổ sung vốn điều lệ hàng năm tương ứng với tỷ lệ tăng trưởng tín dụng được Thủ tướng Chính phủ giao;
b) Các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ dự phòng rủi ro tín dụng, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi;
c) Vốn ngân sách nhà nước (bao gồm ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương) để cho vay xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện chính sách xã hội khác;
d) Chênh lệch thu chi được để lại chưa phân bổ cho các quỹ (nếu có);
đ) Vốn tài trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
e) Vốn khác (nếu có)."
3. Khoản 1, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Vốn hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội được sử dụng để cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác theo quy định của pháp luật.
Việc đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định phục vụ cho hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố định không vượt quá 25% vốn điều lệ thực có và tuân thủ theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và theo kế hoạch được Hội đồng quản trị thông qua.
Việc mua sắm, trang bị ô tô, phương tiện đi lại phục vụ nhu cầu công tác, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện theo quy định đối với công ty nhà nước tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước."
4. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 8. Cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý
1. Hàng năm, Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm cân đối nguồn vốn và nhu cầu vốn để thực hiện cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách theo kế hoạch do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Việc huy động các nguồn vốn với lãi suất thị trường để cho vay phải bảo đảm nguyên tắc chỉ huy động khi đã sử dụng tối đa các nguồn vốn không phải trả lãi hoặc huy động với lãi suất thấp.
2. Cấp bù chênh lệch lãi suất
a) Hàng năm, Ngân hàng Chính sách xã hội được Nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất khi thực hiện nhiệm vụ cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác theo quy định của pháp luật;
b) Mức cấp bù chênh lệch lãi suất hàng năm được xác định trên cơ sở chênh lệch giữa lãi suất hòa đồng các nguồn vốn (có tính đến tỷ lệ tồn ngân tối đa theo quy định của Bộ Tài chính) với lãi suất cho vay và dư nợ cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác theo quy định của pháp luật.
3. Cấp bù phí quản lý
Ngân hàng Chính sách xã hội được Nhà nước cấp phí quản lý tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên dư nợ bình quân (không bao gồm nợ khoanh và nợ quá hạn) của các khoản cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác theo quy định.
Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định mức phí quản lý Ngân hàng Chính sách xã hội được hưởng cho từng thời kỳ, từ 03 (ba) năm trở lên. Mức phí quản lý Ngân hàng Chính sách xã hội được xây dựng căn cứ vào kết quả thực hiện các chỉ tiêu hoạt động do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, tình hình tài chính, các định mức, chế độ Nhà nước quy định và nhu cầu thực tế, đảm bảo cho Ngân hàng Chính sách xã hội chủ động trong chi tiêu, đủ nguồn kinh phí hoạt động và có tính đến trích lập dự phòng rủi ro theo chế độ quy định. Trường hợp có biến động đột biến, Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định mức phí quản lý phù hợp.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Quyết định 30/2015/QĐ-TTg sửa đổi quy chế quản lý tài chính Ngân hàng chính sách xã hội
166 KB 27/11/2015 2:15:00 CHTải Quyết định 30/2015/QĐ-TTg định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Tải Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân file Doc, Pdf
-
Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19 BTC
-
Thông tư 27/2023/TT-BTC phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng
-
Thông tư 30/2023/TT-BTC hướng dẫn tổ chức giao dịch trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ
-
Thông tư 71/2024/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
-
Nghị định 08/2023/NĐ-CP về trái phiếu doanh nghiệp
-
Thông tư 39/2016/TT-BTC về kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước
-
Thông tư 74/2022/TT-BTC hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí của Bộ Tài chính
-
Thông tư 22/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung Thông tư 05/2018/TT-NHNN
-
Luật Giá 2023 số 16/2023/QH15
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Nghị định 80/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt
Thông tư 332/2016/TT-BTC quy định mới về thu tiền sử dụng đất
Thông tư 15/2016/TT-NHNN quy định việc cấp Giấy phép và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Thông tư quy định về quỹ tín dụng nhân dân số 04/2015/TT-NHNN
Thông tư 30/2012/TT-NHNN
Thông tư số 118/2010/TT-BTC
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác