Quyết định 1707/QĐ-BTC 2019
Quyết định số 1707/QĐ-BTC về lĩnh vực bảo hiểm
Quyết định 1707/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Ngày 29/8/2019, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 1707/QĐ-BTC về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Theo đó, để thực hiện thủ tục phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp, doanh nghiệp bảo hiểm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính tổng hợp, xin ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp của doanh nghiệp bảo hiểm.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1707/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO HIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính, gồm: 04 thủ tục hành chính mới (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký. Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO HIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1707/QĐ-BTC ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan giải quyết |
A | Thủ tục hành chính cấp trung ương | ||
1 | Phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp | Bảo hiểm | Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính |
B | Thủ tục hành chính cấp tỉnh | ||
1 | Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước | Bảo hiểm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
2 | Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp | Bảo hiểm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp |
C | Thủ tục hành chính cấp xã | ||
1 | Phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp | Bảo hiểm | Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
I. Lĩnh vực bảo hiểm
Thủ tục 1. Phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp
1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp bảo hiểm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn/thay đổi sản phẩm nông nghiệp.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính tổng hợp, xin ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp của doanh nghiệp bảo hiểm.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản tham gia ý kiến về đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp của doanh nghiệp bảo hiểm.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản tham gia ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, căn cứ hồ sơ đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp của doanh nghiệp bảo hiểm, Bộ Tài chính xem xét, có văn bản chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị phê chuẩn sản phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP;
b) Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai;
c) Công thức, phương pháp và giải trình cơ sở kỹ thuật dùng để tính phí, dự phòng nghiệp vụ của sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai có xác nhận của chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán về việc phí bảo hiểm được xây dựng dựa trên số liệu thống kê, bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm và tương ứng với điều kiện và trách nhiệm bảo hiểm;
d) Mẫu giấy yêu cầu bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm, tài liệu giới thiệu sản phẩm, tài liệu minh họa bán hàng và các mẫu giấy tờ khác mà bên mua bảo hiểm phải kê khai và ký khi mua bảo hiểm.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp bảo hiểm
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tài chính
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản chấp thuận phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp, Văn bản từ chối nêu rõ lý do
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị phê chuẩn sản phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số diều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/10/2010;
- Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày...tháng...năm… …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ CHUẨN
SẢN PHẨM BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Bộ Tài chính.
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Chúng tôi là:
- Tên đầy đủ và tên viết tắt của doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
Giấy phép thành lập và hoạt động số... do Bộ Tài chính cấp ngày....
Chúng tôi đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận sản phẩm bảo hiểm với những nội dung như sau:
1. Tên sản phẩm bảo hiểm đề nghị phê chuẩn/sửa đổi, bổ sung
STT | Tên sản phẩm | Nghiệp vụ bảo hiểm | Tên thương mại (nếu có) |
… | ... | ... | ... |
2. Nội dung chính của sản phẩm bảo hiểm đề nghị phê chuẩn/sửa đổi, bổ sung (tóm tắt các nội dung cơ bản)
- Bên mua bảo hiểm
- Người được bảo hiểm
- Thời hạn bảo hiểm, thời hạn đóng phí bảo hiểm
- Quyền lợi bảo hiểm
3. Đối với đề nghị sửa đổi, bổ sung sản phẩm bảo hiểm
- Nội dung đề nghị sửa đổi (liệt kê rõ các nội dung trước và sau sửa đổi);
- Giải trình lý do sửa đổi, bổ sung trong đó kèm theo các giải trình kỹ thuật liên quan.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác và phù hợp với quy định pháp luật, các thông lệ quốc tế về định phí bảo hiểm đối với quy tắc, điều khoản, biểu phí của các sản phẩm bảo hiểm đề nghị phê chuẩn./.
CHUYÊN GIA TÍNH TOÁN/ | TỔNG GIÁM ĐỐC/ |
Hồ sơ kèm theo:
- Liệt kê rõ tài liệu kèm theo
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Thủ tục 1. Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc tháng, doanh nghiệp bảo hiểm lập hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ và gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định phê duyệt đối tượng được hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thành việc thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách trung ương và ngân sách địa phương hỗ trợ. Trường hợp từ chối chi trả, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định chi trả, Sở Tài chính căn cứ vào Quyết định chi trả của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để lập lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh; Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương mại.
d) Trường hợp chưa hoàn thành việc chi trả cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại điểm c, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
- Bảng kê (kèm theo bản sao) hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký kết với tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp bảo hiểm.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp của UBND cấp tỉnh hoặc Thông báo từ chối chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
- Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc nhà nước.
- Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương mại.
- Văn bản thông báo của Sở Tài chính về việc chưa hoàn thành việc chi trả cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
- Bảng kê (kèm theo bản sao) hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký kết với tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/10/2010;
- Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
............................................................
Mời các bạn sử dụng file tải về để xem toàn bộ nội dung phụ lục biểu mẫu đơn đính kèm văn bản.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Bảo hiểm được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tải file định dạng .doc
145 KB 11/09/2019 9:46:32 SA
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 15/2018/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ khám chữa bệnh BHYT
-
Thông tư 40/2014/TT-BYT Ban hành danh mục thuốc tân dược được BHYT chi trả
-
Tải Luật bảo hiểm xã hội 2024 số 41/2024/QH15 file Doc, Pdf
-
Tải Quyết định 208/QĐ-LĐTBXH 2024 TTHC sửa đổi lĩnh vực bảo trợ xã hội file Doc, Pdf
-
Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm
-
Tải Nghị định 75/2023/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định quy định chi tiết Luật Bảo hiểm y tế file doc, pdf
-
Tải Nghị định 67/2023/NĐ-CP file doc, pdf
-
Thông tư 23/2022/TT-BLĐTBXH quy định giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực BHXH, BHTN
-
Tính tiền trợ cấp thai sản được hưởng năm 2024
-
Nghị định 58/2018/NĐ-CP về bảo hiểm nông nghiệp
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Bảo hiểm
Tìm hiểu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Hướng dẫn gia hạn thẻ BHYT theo mã số BHXH năm 2018
Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH
Quyết định 358/2013/QĐ-TTg
Nghị định 33/2016/NĐ-CP về bảo hiểm xã hội bắt buộc với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu
Từ 2018, muốn hưởng lương hưu tối đa phải đóng thêm 5 năm BHXH
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác