Quyết định 14/2023/QĐ-TTg Danh mục và lộ trình thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ
Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ
Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà ký Quyết định 14/2023/QĐ-TTg ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định này là Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ là các loại phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất thấp phải loại bỏ (không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh trong nước).
Quyết định 14/2023/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _ _ _ _ _ _ Số: 14/2023/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới
_____________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ (không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh trong nước) và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
2. Quyết định này không áp dụng đối với những phương tiện, thiết bị tạm nhập, tái xuất, phục vụ sửa chữa thay thế, kiểm tra mức hiệu suất năng lượng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh hàng hóa quy định tại Điều 3 Quyết định này.
Điều 3. Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới
1. Danh mục và lộ trình thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này, bao gồm:
a) Nhóm thiết bị gia dụng: Bóng đèn huỳnh quang compact, balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang, balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang, bóng đèn huỳnh quang ống thẳng, bình đun nước nóng có dự trữ, bếp hồng ngoại, bếp từ, đèn LED, máy điều hòa không khí không ống gió, máy giặt gia dụng, máy thu hình, nồi cơm điện, quạt điện, tủ mát, tủ lạnh và tủ đông.
b) Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại: Màn hình máy tính, máy photocopy, máy in, máy tính xách tay, máy tính để bàn và tủ giữ lạnh thương mại.
c) Nhóm thiết bị công nghiệp: Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc, máy biến áp phân phối, đèn điện led chiếu sáng đường và phố, nồi hơi trong xí nghiệp công nghiệp.
2. Danh mục và lộ trình áp dụng cụ thể đối với các tổ máy phát điện bằng than, khí trong các nhà máy nhiệt điện có hiệu suất thấp không được phép xây mới được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này, trong đó:
a) Không phê duyệt chủ trương đầu tư các nhà máy nhiệt điện phát điện bằng than, khí có hiệu suất năng lượng thấp hơn hiệu suất quy định tương ứng với dải công suất của tổ máy phát điện được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
b) Không cho phép vận hành tổ máy phát điện bằng than, khí có hiệu suất tại thời điểm bắt đầu đưa vào vận hành thương mại thấp hơn hiệu suất quy định tương ứng với từng dải công suất của tổ máy được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai các giải pháp hỗ trợ thực hiện loại bỏ các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ, các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới quy định tại Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về hiệu suất năng lượng và mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của các phương tiện, thiết bị sử dụng nhiều năng lượng.
c) Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện, chủ trì, phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực rà soát, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Danh mục phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện không xây dựng mới.
2. Bộ Công Thương có trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra, thanh tra việc tuân thủ các quy định về loại bỏ thiết bị sử dụng năng lượng có mức hiệu suất thấp và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới quy định tại Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc xuất nhập khẩu hàng hóa tuân thủ theo quy định về loại bỏ thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới quy định tại Quyết định này.
c) Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng, soát xét tiêu chuẩn quốc gia về hiệu suất năng lượng và mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của các phương tiện, thiết bị sử dụng nhiều năng lượng.
3. Các bộ, ngành, địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quản lý của mình, chủ trì thực hiện việc loại bỏ các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2023.
Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, U BND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - V ă n phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủ y ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ki ể m toán nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Tr ợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đ ơ n vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN (2). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÀ LỘ TRÌNH THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CÓ HIỆU SUẤT THẤP KHÔNG CHO PHÉP NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH
(Kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_______________________
Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), cụ thể như sau:
STT | Tên gọi (thiết bị) | Tiêu chuẩn qu ố c gia | Lộ trình áp dụng |
I. Nhóm thiết bị gia dụng: | |||
1 | Bóng đèn huỳnh quang compact | TCVN 7896:2015 | Từ ngày Quyết định này có hiệu lực |
2 | Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang | TCVN 7897:2013 | |
3 | Balát điện t ử dùng cho bóng đèn huỳnh quang | TCVN 8248:2013 | |
4 | Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng | TCVN 8249:2013 | |
5 | Quạt điện | TCVN 7826:2015 | |
6 | Máy giặt gia dụng | TCVN 8526:2013 | |
7 | Nồi c ơ m điện | TCVN 8252:2015 | |
8 | Đèn LED | TCVN 11844:2017 | Từ ngày 01/4/2025 |
9 | Bếp hồng ngoại | TCVN 13373:2021 | |
10 | Bếp từ | TCVN 13372:2021 | |
11 | Tủ mát | TCVN 7828:2016 | |
12 | Tủ lạnh và tủ đông | TCVN 7828:2013 | Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025 |
TCVN 7828:2016 | Từ ngày 01/4/2025 | ||
13 | Bình đun nước nóng có dự trữ | TCVN 7898:2009 | Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025 |
TCVN 7898:2018 | Từ ngày 01/4/2025 | ||
14 | Máy điều hòa không khí không ống gió | TGVN 7830:2015 | Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025 |
TCVN 7830:2021 | Từ ngày 01/4/2025 | ||
15 | Máy thu hình | TCVN 9536:2012 | Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025 |
TCVN 9536:2021 | Từ ngày 01/4/2025 | ||
II. Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại: | |||
1 | Máy photocopy | TCVN 9510:2012 | Từ ngày Quyết định này có hiệu lực |
2 | Máy in | TCVN 9509:2012 | |
3 | Màn hình máy tính | TCVN 9508:2012 | |
4 | Tủ giữ lạnh thương mại | TCVN 10289:2014 | |
5 | Máy tính xách tay | TCVN 11848:2021 | Từ ngày 01/4/2025 |
6 | Máy tính để bàn | TCVN 13371:2021 | |
III. Nhóm thiết bị công nghiệp: | |||
1 | Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc | TCVN 7540-1:2013 | Từ ngày Quyết định này có hiệu lực |
2 | Máy biến áp phân phối | TCVN 8525:2015 | |
3 | Đèn điện LED chiếu sáng đường và phố | TCVN 12666:2019 | Từ ngày 01/4/2025 |
4 | Nồi hơi trong các xí nghiệp công nghiệp | TCVN 8630:2010 | Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025 |
TCVN 8630:2019 | Từ ngày 01/4/2025 |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VÀ LỘ TRÌNH TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN BẰNG THAN, KHÍ TRONG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÓ HIỆU SUẤT TH ẤP KHÔNG CHO PHÉP XÂY MỚI
(Kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
________________
Không cho phép xây dựng mới tổ máy phát điện bằng than, khí có hiệu suất thấp hơn giá trị quy định, cụ thể như sau:
STT | Tổ máy | Hiệu suất (%) | Lộ trình áp dụng |
I. Các t ổ máy phát điện bằng than, hiệu suất thô theo nhiệt trị thấp tại công suất định mức của tổ máy, quy về điều kiện nhiệt độ nước làm mát đầu vào 28°c và nhiệt độ môi trường 30°C, phải không thấp hơn giá trị sau: | |||
1 | Tổ máy có công suất ≥ 50 MW và < 150 MW | 34,0 | Từ ngày Quyết định này có hiệu lực |
2 | Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và < 300 MW | 38,0 | |
3 | Tổ máy có công suất ≥ 300 MW và < 600 MW | 39,0 | |
4 | Tổ máy có công suất ≥ 600 MW và < 800 MW | 41,0 | |
5 | Tổ máy có công suất ≥ 800 MW | 43,0 | |
II. Các tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình đơn, hiệu suất tổ tua-bin khí (trạng thái không khí môi trường: 15°c, 760 mmHg và độ ẩm 60%) không thấp hơn: | |||
1 | T ổ máy có công suất ≥100 MW và < 150 MW | 33,0 | Từ ngày Quyết định này có hiệu lực |
2 | Tổ máy có công suất ≥150 MW và < 200 MW | 34,0 | |
3 | Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và < 300 MW | 37,0 | |
4 | Tổ máy có công suất ≥ 300 MW | 39,0 | |
III. Các tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình kết hợp, hiệu suất của cụm tua-bin khí chu trình kết hợp (trạng thái không khí môi trường: 15°c, 760 mmHg và độ ẩm 60%) theo công suất đơn vị của tổ tua-bin khí đơn, không thấp hơn: | |||
1 | Tổ máy có công suất ≥100 MW và < 150 MW | 49,5 | Từ ngày Quyết định này có hiệu lực |
2 | Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và < 200 MW | 51,0 | |
3 | Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và < 300 MW | 55,5 | |
4 | Tổ máy có công suất ≥ 300 MW | 58,5 |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Công nghệ được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Số hiệu: | 14/2023/QĐ-TTg | Lĩnh vực: | Công nghệ |
Ngày ban hành: | 24/05/2023 | Ngày hiệu lực: | 15/07/2023 |
Loại văn bản: | Quyết định | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Thông tư 32/2023/TT-BTC hướng dẫn sử dụng kinh phí NSNN lập, thẩm định điều chỉnh quy hoạch
-
Nghị định 27/2023/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
-
Học sinh tiêu biểu là học sinh giỏi hay khá?
-
Quyết định 08/2023/QĐ-KTNN Quy trình kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
-
Thông tư 05/2023/TT-BKHCN thu hút, trọng dụng cá nhân hoạt động KHCN
-
Lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2024 Đà Nẵng
-
Lịch cắt điện Hà Nội 21/12/2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Khoa học công nghệ
Thông tư 21/2018/TT-BTTTT
Thông tư số 06/2008/TT-BTC hướng dẫn sử dụng Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
Thông tư 35/2019/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn Trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng
Thông tư 14/2013/TT-BKHCN
Nghị định 108/2012/NĐ-CP
Thông tư 15/2019/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thép không gỉ
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác