Quyết định 1162/QĐ-TTG về phê duyệt chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho địa phương
Quyết định 1162/QĐ-TTG - Phê duyệt chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương
Quyết định 1162/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho địa phương khó khăn về ngân sách giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành. Quyết định có hiệu lực từ ngày 08/08/2017. Mời các bạn cùng tham khảo.
- Quyết định 630/QĐ-TTg về lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội
- Quyết định 1161/QĐ-BXD về việc suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
- Nghị quyết 70/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1162/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU HỖ TRỢ VỐN ĐỐI ỨNG ODA CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình mục tiêu Hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương, giai đoạn 2016 - 2020, bao gồm các nội dung chính sau:
1. Tên Chương trình và cơ quan quản lý Chương trình
a) Tên Chương trình: Chương trình mục tiêu Hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương, giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây viết tắt là Chương trình).
b) Cơ quan quản lý Chương trình: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Mục tiêu của Chương trình
a) Mục tiêu tổng quát
Triển khai thực hiện các dự án ODA do địa phương quản lý bảo đảm đúng tiến độ và hiệu quả; hỗ trợ vốn đối ứng các dự án ODA từ ngân sách trung ương cho những địa phương nghèo, có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trong giai đoạn 2016 - 2020; triển khai, thực hiện các nội dung dự án theo đúng Thỏa thuận được ký kết hoặc Hiệp định tài trợ, phù hợp với định hướng thu hút và sử dụng vốn ODA của Chính phủ; thực hiện hiệu quả việc sử dụng, quản lý nguồn vốn ODA giai đoạn 2016 - 2020.
b) Mục tiêu cụ thể phấn đấu đến năm 2020
- Hỗ trợ 48 địa phương khó khăn về ngân sách có thêm nguồn lực tăng cường giải ngân phần vốn nước ngoài (khoảng 54.000 tỷ đồng) của các nhà tài trợ quốc tế.
- Tiếp tục bổ sung khoảng 6.976 tỷ đồng vốn đối ứng để thực hiện hoàn thành 300 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020 sớm đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả.
- Thực hiện các dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020 thực sự quan trọng được ký kết hiệp định tài trợ; các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện các dự án chuyển tiếp giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 3.024 tỷ đồng vốn đối ứng.
3. Thời gian, phạm vi và đối tượng của Chương trình
a) Thời gian thực hiện Chương trình: Giai đoạn 2016 - 2020
b) Phạm vi Chương trình: Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có các dự án ODA và vốn vay ưu đãi được đưa vào trong cân đối ngân sách nhà nước, thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020.
c) Đối tượng của Chương trình
- Hỗ trợ vốn đối ứng cho các dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi được cân đối trong ngân sách nhà nước (theo hình thức cấp phát từ ngân sách trung ương) do địa phương trực tiếp làm chủ dự án, không bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng hoàn toàn kinh phí sự nghiệp và dự án cho vay lại.
Đối với các dự án có cơ cấu vốn hỗn hợp gồm cả vốn sự nghiệp và vốn đầu tư, chỉ hỗ trợ phần đầu tư phát triển.
4. Tổng kinh phí thực hiện Chương trình
Tổng kinh phí thực hiện Chương trình là 10.000 tỷ đồng từ ngân sách trung ương (điều chỉnh tăng thêm khi có dự án ODA khởi công mới được ký kết và khi có nguồn phù hợp theo quy định).
5. Nguyên tắc phân bổ vốn đối ứng từ ngân sách trung ương của Chương trình
Thực hiện theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
6. Các giải pháp chủ yếu thực hiện Chương trình
a) Xác định và dự kiến đủ vốn đối ứng ODA trong cả vòng đời dự án và bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 theo nguyên tắc ưu tiên bố trí đủ vốn đối ứng dự án theo cam kết. Xây dựng kế hoạch vốn đối ứng ODA hàng năm cho từng dự án theo nguyên tắc không vượt quá mức vốn trung hạn đã dự kiến, bố trí đủ, kịp thời theo tiến độ thực hiện dự án ODA, nhưng không vượt tỷ lệ được hỗ trợ theo quy định.
b) Bố trí vốn đối ứng cho các dự án ODA và vốn vay ưu đãi các nhà tài trợ nước ngoài theo hướng hoàn thành dứt điểm dự án theo thứ tự ưu tiên. Đồng thời, đánh giá chặt chẽ tính hiệu quả vốn đối ứng bố trí hỗ trợ cho 300 dự án chuyển tiếp từ 2011 - 2015, chấm dứt dự án không hiệu quả.
c) Cơ chế huy động và sử dụng vốn đối ứng ODA:
Nguồn vốn ngân sách trung ương bố trí thực hiện Chương trình chỉ đảm bảo một phần cho các dự án ODA do địa phương quản lý. Quá trình thực hiện, các địa phương phải chủ động cân đối ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Chương trình, bảo đảm cơ cấu nguồn vốn của dự án đã được quyết định; sử dụng và quản lý nguồn vốn đúng mục đích, đúng quy định nhằm sử dụng hiệu quả, tiết kiệm và giải ngân kịp thời nguồn vốn ODA cho từng dự án.
d) Tăng cường hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách:
Bộ kế hoạch và Đầu tư phối hợp các bộ, ngành, địa phương liên quan xây dựng các văn bản pháp luật hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình; đặc biệt là quy định về quản lý và sử dụng nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình.
đ) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên phối hợp các bộ, ngành, địa phương liên quan tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình tại địa phương.
e) Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ máy điều hành Chương trình từ Trung ương đến địa phương; tăng cường cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan quản lý Chương trình ở Trung ương và địa phương; cơ chế phối hợp vận động và sử dụng vốn ODA làm cơ sở xác định cơ chế tài chính, trách nhiệm quản lý, thực hiện các dự án ODA; xây dựng kế hoạch bố trí vốn đối ứng, trong đó phân định rõ quyền hạn, trách nhiệm của từng cấp.
g) Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn cán bộ quản lý dự án ODA tại địa phương. Định kỳ hàng năm tổ chức các lớp tập huấn kỹ năng quản lý dự án sử dụng nguồn vốn ODA để phổ biến, cập nhật các quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA, các thỏa thuận và điều kiện vay mới để nâng cao năng lực cán bộ địa phương.
7. Tổ chức thực hiện
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì:
- Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
- Phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn các tổ chức, đối tượng liên quan thực hiện; cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển theo kế hoạch trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án thuộc Chương trình.
- Phối hợp với các bộ, ngành có liên quan kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình;
Thuộc tính văn bản: Quyết định 1162/QĐ-TTg
Số hiệu: 1162/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Đầu tư, Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 08/08/2017
Ngày hiệu lực: 08/08/2017
Tham khảo thêm
Thông tư 111/2016/TT-BTC về chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
Quyết định 98/QĐ-BCĐODA về thành viên Ban Chỉ đạo quốc gia về ODA và vốn vay ưu đãi
Nghị định 65/2017/NĐ-CP chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Tải xuống định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 94/2022/NĐ-CP quy định nội dung và quy trình biên soạn chỉ tiêu thống kê
-
Luật đầu tư công số 49/2014/QH13
-
Luật sửa đổi Luật Đấu giá tài sản 2024 số 37/2024/QH15
-
Thông tư 115/2017/TT-BTC
-
Nghị định 96/2016/NĐ-CP điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
-
Thông tư 76/2024/TT-BTC chế độ báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
-
Thông tư 42/2022/TT-BCT về giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
-
Khái niệm xuất siêu, nhập siêu [Cập nhật 2024]
-
Quyết định 2699/QĐ-BCT 2024 quy định về giá bán điện
-
Tải Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu file Doc, Pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Luật đầu tư công số 49/2014/QH13
Thông tư 42/2015/TT-BCT Quy định đo đếm điện năng trong hệ thống điện
Thông tư 167/2013/TT-BTC
Quyết định 46/QĐ-TTg về giao kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2017
Nghị định 95/2020/NĐ-CP đấu thầu mua sắm theo Hiệp định xuyên Thái Bình Dương
Điều kiện kinh doanh karaoke?
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác