Quyết định 1134/QĐ-BXD về định mức hao phí xác định giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng

Quyết định 1134/QĐ-BXD - Định mức hao phí xác định giá ca máy

Quyết định 1134/QĐ-BXD về định mức hao phí xác định giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng kèm theo quyết định này để các cơ quan, tổ chức, các nhân có liên quan tham khảo, sử dụng trong xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng

Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng

Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13

BỘ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1134/QĐ-BXDHà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC CÁC HAO PHÍ XÁC ĐỊNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng kèm theo quyết định này để các cơ quan, tổ chức, các nhân có liên quan tham khảo, sử dụng trong xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2015.

Nơi nhận:
  • Văn phòng Quốc hội;
  • Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
  • Văn phòng Chủ tịch nước;
  • Cơ quan TW của các đoàn thể;
  • Tòa án nhân dân tối cao;
  • Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
  • Văn phòng Chính phủ;
  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
  • Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
  • Các Tập đoàn Kinh tế; Tổng Công ty Nhà nước;
  • Các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng;
  • Website của Bộ Xây dựng;
  • Lưu VP; Vụ PC; Vụ KTXD; Viện KTXD; (THa).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Bùi Phạm Khánh

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. THUYẾT MINH

Máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi tắt là máy) là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển động bằng động cơ, chạy bằng xăng, dầu, điện, gas, khí nén và một số thiết bị không có động cơ sử dụng trong đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng và hạ tầng kỹ thuật.

Định mức các hao phí xác định giá ca máy gồm: số ca làm việc trong năm; định mức khấu hao, sửa chữa, tiêu hao nhiên liệu - năng lượng, nhân công điều khiển và định mức chi phí khác.

1. Nội dung định mức các hao phí

1.1. Số ca làm việc trong năm (gọi tắt là số ca năm): là số ca làm việc của máy bình quân trong một năm trong cả đời máy.

1.2. Định mức khấu hao: là mức độ giảm giá trị bình quân của máy do hao mòn (vô hình và hữu hình) sau một năm sử dụng.

1.3. Định mức sửa chữa: là mức chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy trong một năm sử dụng.

1.4. Định mức tiêu hao nhiên liệu - năng lượng: là mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (như xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) để tạo ra động lực cho máy hoạt động trong một ca làm việc (gọi là nhiên liệu chính) và nhiên liệu phụ (như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động).

1.5. Định mức nhân công điều khiển: là số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển, vận hành máy trong một ca làm việc.

1.6. Định mức chi phí khác: là định mức cho các khoản chi phí đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả trong một năm sử dụng.

2. Kết cấu định mức các hao phí

Định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng gồm 2 chương được trình bày theo nhóm, loại máy và được mã hóa thống nhất bằng mã hiệu.

Chương I: Máy và thiết bị thi công xây dựng

M101.0000: Máy thi công đất và lu lèn

M102.0000: Máy nâng chuyển

M103.0000: Máy và thiết bị gia cố nền móng

M104.0000: Máy sản xuất vật liệu xây dựng

M105.0000: Máy và thiết bị thi công mặt đường bộ

M106.0000: Phương tiện vận tải đường bộ

M107.0000: Máy khoan đất đá

M108.0000: Máy và thiết bị động lực

M109.0000: Máy và thiết bị thi công công trình thủy

M110.0000: Máy và thiết bị thi công trong hầm

M111.0000: Máy và thiết bị thi công đường ống, đường cáp ngầm

M112.0000: Máy và thiết bị thi công khác

Chương II: Máy và thiết bị chuyên dùng khảo sát, thí nghiệm

M201.0000: Máy và thiết bị khảo sát

M202.0000: Máy và thiết bị thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng

M203.0000: Máy và thiết bị thí nghiệm điện, đường dây và trạm biến áp

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Định mức các hao phí xác định giá ca máy công bố làm cơ sở tham khảo, sử dụng để xác định giá ca máy theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Định mức tiêu hao nhiên liệu - năng lượng và định mức nhân công điều khiển của máy và thiết bị chuyên dùng khảo sát, thí nghiệm đã được tính vào mức hao phí trong định mức dự toán.

3. Đối với máy có cùng công năng nhưng khác về công suất hoặc thông số kỹ thuật chủ yếu chưa được công bố thì sử dụng định mức các hao phí của máy có cùng công năng hoặc điều chỉnh cho phù hợp.

4. Đối với máy mới chưa có định mức các hao phí thì căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Xây dựng để xác định.

5. Đối với những máy làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì định mức khấu hao, định mức sửa chữa được điều chỉnh với hệ số 1,05.

Đánh giá bài viết
1 2.188
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi