Quyết định 03/2017/QĐ-KTNN quy định lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán

Quyết định 03/2017/QĐ-KTNN quy định lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán

Quyết định 03/2017/QĐ-KTNN được Kiểm toán Nhà nước ban hành vào ngày 21 tháng 03 năm 2017 quy định về lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm. Bản quyết định chỉ rõ trình tự lập và làm báo cáo kế hoạch kiểm toán năm. Quyết định có hiệu lực từ ngày 05 tháng 05 năm 2017. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết mẫu quyết định tại đây.

Quyết định 208/QĐ-KTNN Đề cương kiểm toán công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản

Quyết định 205/QĐ-KTNN về Đề cương kiểm toán công tác quản lý và sử dụng biên chế công chức, viên chức

Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 03/2017/QĐ-KTNNHà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định về Quy định lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/2008/QĐ-KTNN ngày 19/12/2008 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc ban hành Quy định lập và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

  • Ban Bí thư Trung ương Đảng;
  • Chủ tịch nước, các Phó Chủ tịch nước;
  • Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội;
  • Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
  • Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
  • Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
  • VP Chủ tịch nước; VP Quốc hội; VP Chính phủ;
  • Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
  • Các ban của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
  • Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
  • HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
  • VKSND tối cao, TAND tối cao;
  • Các cơ quan trung ương của các đoàn thể;
  • Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91;
  • Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
  • Công báo;
  • Lãnh đạo KTNN;
  • Các đơn vị trực thuộc KTNN;
  • Lưu: VT, Vụ TH (02).
Tổng kiểm toán Nhà nước

Hồ Đức Phớc

QUY ĐỊNH
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2017/QĐ-KTNN ngày 21/3/2017 của Tổng Kiểm toán nhà nước)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về trình tự, nội dung công việc, thủ tục, nhiệm vụ và trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.

Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp điều chỉnh, bổ sung, thay đổi kế hoạch kiểm toán năm hoặc các kế hoạch kiểm toán của Kiểm toán nhà nước đã cam kết thực hiện theo các văn bản ký kết với đối tác nước ngoài.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch kiểm toán năm

1. Đảm bảo tính độc lập của Kiểm toán nhà nước theo quy định tại Điều 118 Hiến pháp năm 2013; tuân thủ quy định của Luật Kiểm toán nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Đảm bảo tính khách quan, minh bạch, tập hợp được trí tuệ của tập thể công chức, kiểm toán viên trong đơn vị.

3. Đảm bảo tính hệ thống, toàn diện và khả thi: Kế hoạch kiểm toán năm được xây dựng phù hợp với quỹ thời gian, nguồn nhân lực và điều kiện về cơ sở vật chất của Kiểm toán nhà nước; cân đối và phù hợp với kế hoạch công tác khác; dự phòng quỹ thời gian và nhân lực thích hợp để thực hiện các nhiệm vụ đột xuất theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

4. Đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ: Kế hoạch kiểm toán năm do các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước đề xuất trên cơ sở các định hướng về nội dung, trọng tâm kiểm toán và phương án tổ chức kiểm toán tổng quát của Kiểm toán nhà nước; phù hợp với các kế hoạch, chiến lược phát triển Kiểm toán nhà nước, chức năng, nhiệm vụ và phân cấp của Kiểm toán nhà nước theo từng thời kỳ.

5. Đảm bảo sự phối hợp tốt với các cơ quan trong hệ thống thanh tra, kiểm tra của Đảng và Nhà nước.

Điều 4. Căn cứ lập kế hoạch kiểm toán năm

1. Luật Kiểm toán nhà nước.

2. Chiến lược phát triển Kiểm toán nhà nước; Kế hoạch hành động từng giai đoạn của Kiểm toán nhà nước; Kế hoạch kiểm toán trung và dài hạn của Kiểm toán nhà nước.

3. Các văn bản quản lý, điều hành kinh tế, xã hội, ngân sách nhà nước hàng năm, trung hạn, dài hạn của Trung ương và địa phương; thực tiễn quản lý, điều hành kinh tế, xã hội, ngân sách nhà nước trong năm và các thời kỳ trước, sau có liên quan.

4. Yêu cầu thực tiễn và năng lực thực tế của Kiểm toán nhà nước.

5. Các kế hoạch công tác của Kiểm toán nhà nước.

6. Các văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan.

Điều 5. Tiêu chí lựa chọn đơn vị, đầu mối, chủ đề kiểm toán

1. Đơn vị, đầu mối, chủ đề dự kiến lựa chọn kiểm toán có mục tiêu, trọng tâm và nội dung kiểm toán phù hợp với định hướng xây dựng kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.

2. Đơn vị, đầu mối, chủ đề kiểm toán được đánh giá có rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát cao.

3. Đơn vị, đầu mối, chủ đề kiểm toán đang được Quốc hội, Chính phủ hoặc dư luận xã hội quan tâm.

4. Đơn vị, đầu mối, chủ đề kiểm toán liên quan đến công tác thu, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí có quy mô lớn so với các đơn vị, chủ đề kiểm toán khác.

5. Đơn vị, đầu mối, chủ đề chưa được kiểm toán hoặc có khoảng cách thời gian dài kể từ lần kiểm toán trước.

Điều 6. Trách nhiệm của Vụ Tổng hợp

1. Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.

2. Tổ chức thu thập, nghiên cứu, phân tích thông tin và các tài liệu liên quan đến kế hoạch kiểm toán, xây dựng và trình Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch kiểm toán năm; đôn đốc các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có chức năng kiểm toán tổ chức xây dựng và hoàn thiện kế hoạch kiểm toán năm.

3. Tổng hợp dự kiến kế hoạch kiểm toán năm của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, tổ chức xây dựng dự kiến kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.

4. Tham mưu giúp Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội và gửi xin ý kiến các đại biểu Quốc hội đối với dự kiến kế hoạch kiểm toán năm.

5. Hoàn thiện dự kiến kế hoạch kiểm toán năm, trình Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định ban hành.

6. Chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước về chất lượng và tiến độ xây dựng kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.

Đánh giá bài viết
1 72
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo