Quyết định 01/2017/QĐ-KTNN trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán
Quyết định 01/2017/QĐ-KTNN trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán
Quyết định 01/2017/QĐ-KTNN Quy định trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước. Theo đó, Quy định này quy định trình tự, nội dung công việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
Quyết định 06/2016/QĐ-KTNN về Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán
Quyết định 1894/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế thi cấp Chứng chỉ Kiểm toán nhà nước
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 01/2017/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT VÀ PHÁT HÀNH BÁO CÁO KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định quy định trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2008/QĐ-KTNN ngày 26/02/2008 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy định trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các Đoàn kiểm toán nhà nước, các thành viên của Đoàn kiểm toán nhà nước, các đơn vị được kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
| Hồ Đức Phớc |
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT VÀ PHÁT HÀNH BÁO CÁO KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-KTNN ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định trình tự, nội dung công việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước (sau đây gọi tắt là báo cáo kiểm toán).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán.
Điều 3. Nguyên tắc lập báo cáo kiểm toán
1. Báo cáo kiểm toán được lập theo hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán, tuân thủ hệ thống chuẩn mực, quy trình kiểm toán của Kiểm toán nhà nước và quy trình kiểm toán riêng từng lĩnh vực do Kiểm toán nhà nước ban hành.
2. Báo cáo kiểm toán phải tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán từ các biên bản kiểm toán và các bằng chứng kiểm toán.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
1. Đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán là đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước được Tổng Kiểm toán nhà nước giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện cuộc kiểm toán.
2. Trưởng Đoàn kiểm toán là người được Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định theo đề nghị của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.
Điều 5. Trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán
1. Chỉ đạo Trưởng Đoàn kiểm toán tổ chức lập dự thảo báo cáo kiểm toán.
2. Tổ chức thẩm định, xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán và chỉ đạo Trưởng Đoàn kiểm toán tổ chức hoàn thiện dự thảo báo cáo kiểm toán theo kết quả xét duyệt; lập báo cáo tóm tắt kết quả kiểm toán phù hợp với dự thảo báo cáo kiểm toán đã hoàn thiện để thủ trưởng đơn vị báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc Phó Tổng Kiểm toán nhà nước được Tổng Kiểm toán nhà nước phân công (sau đây gọi chung là Tổng Kiểm toán nhà nước) tổ chức xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán.
3. Chỉ đạo Trưởng Đoàn kiểm toán:
a) Lập báo cáo tiếp thu và giải trình đối với các nội dung trong báo cáo kết quả thẩm định dự thảo báo cáo kiểm toán của các đơn vị tham mưu, báo cáo kết quả kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với Đoàn kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán và Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán trước khi Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán;
b) Tổ chức hoàn thiện dự thảo báo cáo kiểm toán theo thông báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán trước khi gửi lấy ý kiến tham gia của đơn vị được kiểm toán và dự thảo thông báo kết quả kiểm toán theo quy định của Kiểm toán nhà nước phù hợp với dự thảo báo cáo kiểm toán đã hoàn thiện;
c) Lập báo cáo giải trình, đề xuất hướng xử lý đối với các ý kiến tham gia của đơn vị được kiểm toán về dự thảo báo cáo kiểm toán để thủ trưởng đơn vị báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, cho ý kiến chỉ đạo trước khi thông qua dự thảo báo cáo kiểm toán với đơn vị được kiểm toán hoặc trước khi hoàn thiện dự thảo báo cáo kiểm toán, dự thảo thông báo kết quả kiểm toán để trình Tổng Kiểm toán nhà nước cho phát hành theo Quy định tại Khoản 1 Điều 14 Quy định này;
d) Tổ chức hoàn thiện dự thảo báo cáo kiểm toán, dự thảo thông báo kết quả kiểm toán theo ý kiến kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp thông báo kết quả kiểm toán với đơn vị được kiểm toán hoặc ý kiến tham gia của đơn vị được kiểm toán theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Quy định này trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước cho phát hành báo cáo kiểm toán;
4. Chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước về kết quả xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán và chịu trách nhiệm liên đới đối với những sai sót về tính đúng đắn, trung thực, hợp pháp của các ý kiến nhận xét, đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị trong báo cáo kiểm toán.
Điều 6. Trách nhiệm của Trưởng Đoàn kiểm toán
1. Tổ chức lập dự thảo báo cáo kiểm toán trình thủ trưởng đơn vị tổ chức xét duyệt; hoàn thiện dự thảo báo cáo kiểm toán theo kết quả xét duyệt của thủ trưởng đơn vị; lập báo cáo tóm tắt kết quả kiểm toán phù hợp với dự thảo báo cáo kiểm toán đã hoàn thiện để thủ trưởng đơn vị báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước trước khi thủ trưởng đơn vị trình Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán.
2. Lập báo cáo tiếp thu và giải trình đối với các nội dung trong báo cáo kết quả thẩm định dự thảo báo cáo kiểm toán của các đơn vị tham mưu, báo cáo kết quả kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với Đoàn kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán và Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán trước khi Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán.
3. Tổ chức hoàn thiện dự thảo báo cáo kiểm toán theo thông báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán trước khi gửi lấy ý kiến tham gia của đơn vị được kiểm toán và dự thảo thông báo kết quả kiểm toán theo quy định của Kiểm toán nhà nước phù hợp với dự thảo báo cáo kiểm toán đã hoàn thiện.
4. Lập báo cáo giải trình, đề xuất hướng xử lý đối với các ý kiến tham gia của đơn vị được kiểm toán về Dự thảo báo cáo kiểm toán để thủ trưởng đơn vị báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, cho ý kiến chỉ đạo trước khi thông qua dự thảo báo cáo kiểm toán với đơn vị được kiểm toán hoặc trước khi hoàn thiện dự thảo báo cáo kiểm toán, dự thảo thông báo kết quả kiểm toán để trình Tổng Kiểm toán nhà nước cho phát hành theo Quy định tại Khoản 1 Điều 14 Quy định này.
5. Tổ chức hoàn thiện dự thảo báo cáo kiểm toán, dự thảo thông báo kết quả kiểm toán theo ý kiến kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp thông báo kết quả kiểm toán với đơn vị được kiểm toán hoặc ý kiến tham gia của đơn vị được kiểm toán theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Quy định này trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước cho phát hành báo cáo kiểm toán.
6. Chịu trách nhiệm trước thủ trưởng đơn vị, Tổng Kiểm toán nhà nước và pháp luật về tính đúng đắn, trung thực, khách quan của các ý kiến nhận xét, đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị trong báo cáo kiểm toán.
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị tham mưu
1. Vụ Tổng hợp
a) Tổ chức thẩm định dự thảo báo cáo kiểm toán theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Quy định này trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt;
b) Dự thảo thông báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán, trình Tổng Kiểm toán nhà nước cho ý kiến để hoàn thiện trước khi ban hành;
c) Kiểm tra, rà soát việc hoàn thiện của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán đối với:
- Dự thảo báo cáo kiểm toán theo thông báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán; ý kiến kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp thông báo kết quả kiểm toán với đơn vị được kiểm toán hoặc ý kiến tham gia của đơn vị được kiểm toán theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Quy định này trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước cho phát hành báo cáo kiểm toán;
- Dự thảo thông báo kết quả kiểm toán gửi Thủ trưởng đơn vị được kiểm toán trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước ký ban hành cùng với việc trình Tổng Kiểm toán nhà nước cho phát hành báo cáo kiểm toán;
d) Chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước về các ý kiến thẩm định và kết quả kiểm tra, rà soát việc hoàn thiện dự thảo báo cáo kiểm toán, dự thảo thông báo kết quả kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước ký ban hành cùng với việc trình Tổng Kiểm toán nhà nước cho phát hành báo cáo kiểm toán.
2. Vụ Pháp chế tổ chức thẩm định dự thảo báo cáo kiểm toán theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Quy định này trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt và chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước về các ý kiến thẩm định.
3. Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước, đồng thời gửi Vụ Tổng hợp, đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán báo cáo kết quả kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với Đoàn kiểm toán trước ngày Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán ít nhất 01 ngày và chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước về kết quả kiểm soát chất lượng kiểm toán.
4. Văn phòng Kiểm toán nhà nước thực hiện nhiệm vụ thư ký, giúp việc Tổng Kiểm toán nhà nước trong việc tổ chức xét duyệt, thông báo kết quả kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Quyết định 01/2017/QĐ-KTNN trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán
434 KB 24/02/2017 4:45:00 CHTải định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Tải Thông tư 10/2024/TT-BTC mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản file Doc, Pdf
-
Thông tư số 111/2013/TT-BTC
-
Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15
-
Nghị định 36/2023/NĐ-CP gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô sản xuất trong nước
-
Tải Nghị định 90/2023/NĐ-CP mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
-
Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
-
Nghị định 12/2023/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất
-
Công văn 691/TCT-DNNCN 2023 triển khai chính thức hệ thống dịch vụ thuế điện tử đáp ứng khai lệ phí trước bạ ô tô, xe máy
-
Nghị định 180/2024/NĐ-CP chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 174/2024/QH15
-
Quyết định về chế độ kế toán doanh nghiệp số 15/2006/QĐ-BTC
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Thông tư 107/2017/TT-BTC
-
Nghị định 51/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 10/2022/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
-
Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế
-
Cách phân biệt các loại hóa đơn
-
Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 134/2016/NĐ-CP
-
Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP
-
Thông tư 133/2016/TT-BTC
-
Thông tư 119/2014/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế
-
Thông tư 04/2018/TT-BNV
-
Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
-
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế
-
Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm về trật tự công cộng

Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Quyết định 1560/QĐ-KTNN
Thông tư 57/2016/TT-BTC về chế độ thu, nộp các khoản đóng góp Quỹ dịch vụ viễn thông công ích đến 2020
Công văn 1469/TCHQ-TXNK
Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT, thuế TNCN với hộ kinh doanh
Danh mục án phí, lệ phí tòa án mới nhất
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác