Nghị định 68/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật bảo hiểm tiền gửi
Nghị định 68/2013/NĐ-CP - Hướng dẫn thi hành Luật bảo hiểm tiền gửi
Nghị định 68/2013/NĐ-CP vừa được Chính phủ ban hành để hướng dẫn Luật bảo hiểm tiền gửi. Theo đó, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ phải tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với các khoản tiền gửi của cá nhân; việc cấp chứng nhận bảo hiểm tiền gửi sẽ được thực hiện theo quy định tại Luật Bảo hiểm tiền gửi.
Thông tư 02/2015/TT-NHNN hướng dẫn thi đua khen thưởng ngành Ngân hàng
Quyết định 1013/QĐ-TTg về lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Quyết định 2589/QĐ-NHNN về mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2013/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật bảo hiểm tiền gửi ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật bảo hiểm tiền gửi.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật bảo hiểm tiền gửi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức bảo hiểm tiền gửi, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, người được bảo hiểm tiền gửi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động bảo hiểm tiền gửi.
Điều 3. Tổ chức bảo hiểm tiền gửi
1. Tổ chức bảo hiểm tiền gửi là tổ chức tài chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Tổ chức bảo hiểm tiền gửi là pháp nhân, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo đảm an toàn vốn và tự bù đắp chi phí. Nguồn thu của tổ chức bảo hiểm tiền gửi được miễn nộp các loại thuế.
3. Tổ chức bảo hiểm tiền gửi được trích một phần nguồn thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để bù đắp chi phí. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định mức cụ thể được trích.
Điều 4. Tổ chức tham gia bảo hiềm tiền gửi
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được nhận tiền gửi của cá nhân, bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức tài chính vi mô phải tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với tiền gửi của cá nhân bao gồm cả tiền gửi tự nguyện của khách hàng tài chính vi mô, trừ tiền gửi tiết kiệm bắt buộc theo quy định của tổ chức tài chính vi mô.
3. Ngân hàng chính sách không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 5. Tham gia bảo hiểm tiền gửi
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này phải tham gia bảo hiểm tiền gửi và niêm yết công khai bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi tại trụ sở chính, chi nhánh và các điểm giao dịch có nhận tiền gửi của cá nhân.
Chương 2.
HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Điều 6. Cấp chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày trước ngày khai trương hoạt động, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải nộp đủ hồ sơ đề nghị cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Luật bảo hiểm tiền gửi cho tổ chức bảo hiểm tiền gửi.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, tổ chức bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 7. Cấp lại chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép phục hồi hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi và bản sao văn bản cho phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc phục hồi hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân, tổ chức bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
2. Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi bị mất, rách nát, hư hỏng được cấp lại trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
3. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi trong trường hợp có sự thay đổi thông tin Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiềm tiền gửi và bản sao văn bản chứng minh sự thay đổi thông tin của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, tổ chức bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 8. Nguyên tắc cung cấp thông tin giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức bảo hiểm tiền gửi
1. Bảo đảm tính trung thực, khách quan, kịp thời và đầy đủ theo quy định.
2. Tổ chức được cung cấp thông tin có trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo mật thông tin được cung cấp theo đúng quy định của pháp luật.
3. Việc cung cấp thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 9. Cung cấp thông tin của tổ chức bảo hiểm tiền gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Tổ chức bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng nhà nước Việt Nam các thông tin theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật bảo hiểm tiền gửi.
2. Khi thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 10 Điều 13 Luật bảo hiểm tiền gửi, tổ chức bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm báo cáo kịp thời với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong trường hợp:
a) Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vi phạm quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng hoặc vi phạm các quy định về pháp luật ngân hàng khác;
b) Hoạt động của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có nguy cơ dẫn đến mất khả năng chi trả, thất thoát tài sản hoặc có tác động tiêu cực tới các tổ chức tín dụng khác.
Điều 10. Cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho tổ chức bảo hiểm tiền gửi
1. Tổ chức bảo hiểm tiền gửi được tiếp cận dữ liệu thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 13 Luật bảo hiểm tiền gửi.
2. Các thông tin được tiếp cận từ dữ liệu thông tin của Ngân hàng Nhà nước cụ thể như sau:
a) Một số chỉ tiêu báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Báo cáo tài chính của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
c) Thông tin về việc cấp Giấy phép, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài; thông tin về việc tạm đình chỉ hoạt động nhận tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
d) Thông tin về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
đ) Thông tin về việc kiểm soát đặc biệt tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định pháp luật về kiểm soát đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng;
e) Các thông tin khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn cụ thể về các nội dung thông tin, phương thức tiếp cận thông tin của tổ chức bảo hiểm tiền gửi.
Điều 11. Hỗ trợ tài chính đối với tổ chức bảo hiểm tiền gửi trong trường hợp nguồn vốn của tổ chức bảo hiểm tiền gửi không đủ để trả tiền bảo hiểm
1. Trường hợp nguồn vốn của tổ chức bảo hiểm tiền gửi tạm thời không đủ để trả tiền bảo hiểm, tổ chức bảo hiểm tiền gửi được tiếp nhận hỗ trợ theo nguyên tắc có hoàn trả từ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc được vay của tổ chức tín dụng, tổ chức khác có bảo lãnh của Chính phủ.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tài chính:
Tổ chức bảo hiểm tiền gửi gửi 01 bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau đây đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước hoặc đề nghị Chính phủ bảo lãnh để vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức khác do người có thẩm quyền của tổ chức bảo hiểm ký, trong đó nêu rõ số tiền cần hỗ trợ từ ngân sách nhà nước hoặc cần Chính phủ bảo lãnh để vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức khác; thời hạn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước hoặc thời hạn bảo lãnh vay và các nội dung cần thiết khác;
b) Kế hoạch trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm;
c) Phương án, kế hoạch hoàn trả nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước hoặc hoàn trả khoản vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức khác;
d) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
3. Ngân hàng Nhà nước chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với tổ chức bảo hiểm tiền gửi hoặc xem xét, quyết định bảo lãnh cho tổ chức bảo hiểm tiền gửi vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức khác.
Tham khảo thêm
Thông tư 35/2015/TT-NHNN Chế độ báo cáo thống kê với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Thông tư 19/2016/TT-NHNN Quy định về hoạt động thẻ ngân hàng
Thông tư 29/2016/TT-NHNN quy định về thấu chi và cho vay qua đêm thanh toán điện tử liên ngân hàng
Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
Thông tư 22/2016/TT-NHNN Quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua trái phiếu doanh nghiệp
Thông tư 41/2015/TT-NHNN sửa đổi Mức duy trì số dư tiền gửi của tổ chức tín dụng nhà nước
Thông tư 177/2015/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán áp dụng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
Thông tư 16/2016/TT-NHNN quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Tải định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Tải Thông tư 49/2024/TT-BTC về dự toán ngân sách nhà nước 2025 file Doc, Pdf
-
Thông tư 40/2023/TT-BTC quản lý kinh phí xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
-
Thông tư 37/2024/TT-NHNN quy định về cho vay đặc biệt
-
Thông tư 16/2022/TT-NHNN lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
-
Thông tư 14/2023/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam
-
Quyết định 1125/QĐ-NHNN 2023 lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam
-
Nghị định 94/2018/NĐ-CP về nghiệp vụ quản lý nợ công
-
Quyết định 217/QĐ-TTg Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018
-
Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13
-
Thông tư 12/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư 107/2020/TT-BTC
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Thông tư số 09/2010/TT-NHNN
Thông tư 23/2018/TT-NHNN
Thông tư 134/2016/TT-BTC Quy chế quản lý tài chính Mua bán nợ Việt Nam
Thông tư 21/2022/TT-NHNN về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lĩnh vực Ngân hàng
Nghị định 62/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật đấu giá tài sản
Thông tư 16/2019/TT-BTC
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác