Nghị định 37/2017/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
Nghị định 37/2017/NĐ-CP - Điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
Ngày 04/4/2017, Chính phủ ban hành Nghị định 37/2017/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu neo đậu, khu chuyển tải, cảng dầu khí ngoài khơi. Nghị định 37/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/7/2017.
Quyết định 10/2016/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Thông tư 68/2015/TT-BGTVT hướng dẫn quy chế bảo vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải
CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 37/2017/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2017 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHAI THÁC CẢNG BIỂN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 08 tháng 12 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển.
Chương l
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển, bao gồm: Cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu neo đậu, khu chuyển tải, cảng dầu khí ngoài khơi (sau đây gọi chung là cảng biển).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kinh doanh khai thác cảng biển tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kinh doanh khai thác cảng biển là hoạt động trực tiếp khai thác cảng biển.
2. Doanh nghiệp cảng là doanh nghiệp kinh doanh khai thác cảng biển.
Điều 4. Nguyên tắc kinh doanh khai thác cảng biển
1. Doanh nghiệp cảng chỉ được kinh doanh khai thác cảng biển khi đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển theo quy định tại Nghị định này.
2. Doanh nghiệp cảng phải kinh doanh khai thác cảng biển theo đúng mục đích và công năng của cảng biển đã được công bố.
3. Doanh nghiệp cảng phải duy trì đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật trong thời gian kinh doanh khai thác cảng biển.
Chương lI
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHAI THÁC CẢNG BIỂN
Điều 5. Điều kiện của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp cảng phải được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
2. Trường hợp doanh nghiệp cảng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia kinh doanh dịch vụ bốc dỡ hàng hóa thì chỉ được thành lập công ty liên doanh, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo Biểu cam kết của Việt Nam khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Điều 6. Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân lực
1. Điều kiện về tổ chức bộ máy:
a) Có bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh khai thác cảng biển;
b) Có bộ phận quản lý an ninh hàng hải theo quy định;
c) Có bộ phận hoặc người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động theo quy định.
2. Điều kiện về nhân lực:
a) Người phụ trách bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh khai thác cảng biển phải tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành hàng hải, kinh tế hoặc thương mại và có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh, khai thác cảng biển 05 năm trở lên;
b) Cán bộ an ninh cảng biển được đào tạo, huấn luyện và cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phù hợp với Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và bến cảng (ISPS Code);
c) Người phụ trách về an toàn, vệ sinh lao động của cảng biển phải được đào tạo, tập huấn và được cấp chứng nhận về phòng chống cháy, chữa cháy; an toàn vệ sinh lao động theo quy định.
Điều 7. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
1. Đảm bảo có đủ cơ sở vật chất, kho, bãi, trang thiết bị cần thiết phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với cảng biển; trường hợp cảng biển không có đủ kho, bãi, doanh nghiệp cảng phải có hợp đồng thuê kho, bãi với thời gian thuê kho, bãi tối thiểu là 05 năm, trừ trường hợp chỉ kinh doanh khai thác bến phao, khu neo đậu, khu chuyển tải, cảng dầu khí ngoài khơi.
2. Doanh nghiệp cảng phải có đầy đủ các trang thiết bị bốc xếp, thiết bị chuyên dùng, phương tiện vận chuyển và các trang thiết bị cần thiết khác đáp ứng yêu cầu của hoạt động bốc, dỡ hàng hóa và phù hợp với công năng, mục đích hoạt động của cảng biển đã được công bố.
Điều 8. Điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy, nổ
1. Có đủ nhân lực, phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động và Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
2. Có đủ điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy theo quy định của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
Điều 9. Điều kiện về bảo vệ môi trường
1. Đảm bảo có đủ các phương tiện tiếp nhận, thu hồi các chất thải từ tàu thuyền khi hoạt động tại cảng biển để xử lý theo quy định của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường do tàu gây ra mà Việt Nam là thành viên (Công ước MARPOL).
2. Có đủ các hồ sơ về bảo vệ môi trường đối với cảng biển đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật bảo vệ môi trường và Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
3. Đảm bảo có đầy đủ nhân lực, hệ thống, công trình, thiết bị quản lý và xử lý chất thải phát sinh tại khu vực cảng biển theo quy định tại Điều 68 Luật bảo vệ môi trường.
Chương III
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHAI THÁC CẢNG BIỂN
Điều 10. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
1. Doanh nghiệp cảng đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam; hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Bản sao chụp có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu;
c) Danh sách các chức danh và hợp đồng lao động kèm theo bản sao chụp có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ theo chức danh quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
d) Phương án khai thác cảng biển của doanh nghiệp cảng.
2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định của Nghị định này; nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ.
Tham khảo thêm
Thông tư 192/2016/TT-BTC về thu, nộp phí thẩm định, đánh giá an ninh cảng biển và cấp lý lịch liên tục của tàu biển
Nghị định 169/2016/NĐ-CP về xử lý hàng hóa do người vận chuyển lưu giữ tại cảng biển Việt Nam
Quyết định 34/2016/QĐ-TTg thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí
- Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Nghị định 37/2017/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
368 KB 07/04/2017 3:47:00 CHTải định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 17/2025/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu
-
Tải Nghị định 83/2023/NĐ-CP về phát hành, đăng ký, niêm yết chứng khoán
-
Luật đầu tư số 67/2014/QH13
-
Luật Giao dịch điện tử 2023 số 20/2023/QH15
-
Thông tư số 18/2025/TT-BCT
-
Nghị định 132/2024/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
-
Thông tư 115/2017/TT-BTC
-
Tải Thông tư 23/2023/TT-BCT QCVN về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại file DOC, PDF
-
Luật thương mại số 36/2005/QH11
-
Nghị định 61/2025/NĐ-CP quy định một số điều Luật Điện lực
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
Nghị định 71/2025/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức PPP
-
Thông tư số 18/2025/TT-BCT
-
Luật thương mại số 36/2005/QH11
-
Nghị định 161/2013/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển
-
Nghị định 72/2025/NĐ-CP quy định về cơ chế, thời gian điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân
-
Nghị định 61/2025/NĐ-CP quy định một số điều Luật Điện lực
-
Nghị định 70/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 181/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quảng cáo
-
Văn bản hợp nhất 08/VBHN-VPQH 2019 Luật Đầu tư
-
Nghị định 51/2018/NĐ-CP
-
Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT về biểu mẫu báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam
-
Luật Điện lực 2024, số 61/2024/QH15
-
Khái niệm xuất siêu, nhập siêu [Cập nhật 2025]

Bài viết hay Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Thông tư 16/2017/TT-BCT về dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời
Nghị định 32/2019/NĐ-CP
Công văn 424/GSQL-GQ1
Nghị quyết 27/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chính sách đổi mới nền kinh tế 2016 - 2020
Quyết định số 1649/QĐ-TTG
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 số 19/2023/QH15
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác