Điều kiện và thủ tục nhập hộ khẩu vào thành phố Hồ Chí Minh

Điều kiện và thủ tục nhập hộ khẩu vào thành phố Hồ Chí Minh

Nhiều bạn có nhu cầu muốn nhập khẩu vào Tp Hồ Chí Minh đã có nhiều câu hỏi gửi tới HoaTieu.vn về hồ sơ thủ tục đăng ký thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh và điều kiện được nhập khẩu như thế nào? Để có những chuẩn bị kĩ càng khi đi đăng kí nhập khẩu vào Thành phố Hồ Chí Minh, mời các bạn tham khảo bài viết sau đây: "Điều kiện và thủ tục nhập hộ khẩu vào thành phố Hồ Chí Minh".

Nhập hộ khẩu cho con muộn có bị phạt?

Điều kiện và thủ tục nhập khẩu vào Hà Nội theo quy định mới

Giấy chuyển hộ khẩu mới nhất

Hỏi: Hiện em đang ở thành phố Hồ Chí Minh, em có ở nhà bà ngoại và được bà làm cho KT3 (sổ tạm trú) được 1 năm rồi. Giờ em muốn làm thủ tục nhập khẩu vào nhà bà có được không? Thủ tục giấy tờ cần những gì?

Điều kiện và thủ tục nhập hộ khẩu vào thành phố Hồ Chí Minh

Trả lời:

1, Căn cứ pháp lý:

2, Về điều kiện nhập hộ khẩu vào Thành phố Hồ Chí Minh

Tại khoản 2 điều 1 Luật cư trú sửa đổi bổ sung năm 2013 có quy định:

Công dân được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

"a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

b) Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột;

c) Người khuyết tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;

d) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;

đ) Người thành niên độc thân về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột;

e) Ông bà nội, ngoại về ở với cháu ruột;"

Như vậy, bạn được phép nhập hộ khẩu vào nhà bà ngoại bạn nếu bạn có 1 trong 2 điều kiện sau:

  • Bạn đủ 18 tuổi trở lên và đang trong tình trạng độc thân, hoặc
  • Bạn đang dưới 18 tuổi, không còn cha mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ bạn không có khả năng nuôi dưỡng bạn.

3, Các giấy tờ cần có khi bạn muốn nhập hộ khẩu:

Theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 thông tư số 35/2014/TT-BCA quy định chi tiết thi hành một số điều của luật cư trú và nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú. Các giấy tờ mà bạn cần chuẩn bị bao gồm:

  • Giấy tờ chứng minh là người độc thân: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (nơi bạn thường xuyên sinh sống);
  • Giấy tờ, tài liệu để chứng minh mối quan hệ bà ngoại và cháu: Sổ hộ khẩu, giấy chuyển hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (nơi bạn thường xuyên sinh sống).

Thủ tục đăng ký thường trú: Theo quy định tại Thông tư 35/2014/TT - BCA

Điều 6. Hồ sơ đăng ký thường trú

1. Hồ sơ đăng ký thường trú, bao gồm:

a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

b) Bản khai nhân khẩu (đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);

c) Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú);

d) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú (sau đây viết gọn là Nghị định số 31/2014/NĐ-CP).

Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên; trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Đối với chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ tại thành phố trực thuộc Trung ương phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương.

Trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột chuyển đến ở với nhau; người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng, người khuyết tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với người giám hộ thì không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Ủy ban nhân dân cấp xã) về mối quan hệ nêu trên.

Nơi nộp hồ sơ đăng ký thường trú

  • Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;
  • Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Thời hạn: 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Kết quả: Sổ hộ khẩu.

Đánh giá bài viết
1 692
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi