Danh sách các tội bắt buộc Luật sư phải tố giác thân chủ của mình

Danh sách các tội bắt buộc Luật sư phải tố giác thân chủ của mình

Từ ngày 1/1/2018, luật sư phải tố giác nếu biết thân chủ phạm tội phạm một trong số những tội như: Phản bội Tổ quốc, tội giái điệp, tội phá rối an ninh.... Mời các bạn tham khảo Danh sách 87 tội bắt buộc Luật sư phải tố giác thân chủ của mình sau đây.

Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật hình sự 2017 vừa mới được thông qua, và sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2018. Theo đó, tại khoản 3 Điều 19 quy định trường hợp Luật sư phải tố giác các tội quy định tại Chương XIII của Bộ luật này và tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do người mà mình bào chữa đang chuẩn bị, đang thực hiện hoặc đã thực hiện mà luật sư biết rõ khi thực hiện việc bào chữa.

Để giúp mọi người dễ hình dung, sau đây, mình xin liệt kê Danh sách các tội bắt buộc Luật sư phải tố giác thân chủ của mình theo quy định nêu trên:

1. Tội phản bội Tổ quốc (Điều 108)

2. Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân (Điều 109)

3. Tội gián điệp (Điều 110)

4. Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ (Điều 111)

5. Tội bạo loạn (Điều 112)

6. Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 113)

7. Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 114)

8. Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội (Điều 115)

9. Tội phá hoại chính sách đoàn kết (Điều 116)

10. Tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 117)

11. Tội phá rối an ninh (Điều 118)

12. Tội chống phá cơ sở giam giữ (Điều 119)

13. Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 120)

14. Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 121)

15. Tội giết người (Điều 123)

16. Tội hiếp dâm (Điều 141)

17. Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi (Điều 142)

19. Tội cố ý truyền HIV cho người khác (Điều 149)

20. Tội mua bán người (Điều 150)

21. Tội mua bán người dưới 16 tuổi (Điều 151)

22. Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người (Điều 154)

23. Tội cướp tài sản (Điều 168)

24. Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản (Điều 169)

25. Tội cưỡng đoạt tài sản (Điều 170)

26. Tội cướp giật tài sản (Điều 171)

27. Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản (Điều 172)

28. Tội trộm cắp tài sản (Điều 173)

29. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174)

30. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản (Điều 175)

31. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản (Điều 178)

32. Tội buôn lậu (Điều 188)

33. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm (Điều 193)

34. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh (Điều 194)

35. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, giống vật nuôi (Điều 195)

36. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả (Điều 207)

37. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác (Điều 208)

38. Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát, lãng phí (Điều 219)

39. Tội vi phạm quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 220)

40. Tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 221)

41. Tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 222)

42. Tội thông đồng, bao che cho người nộp thuế gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 223)

43. Tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 224)

44. Tội vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (Điều 230)

45. Tội sản xuất trái phép chất ma túy (Điều 248)

46. Tội tàng trữ trái phép chất ma túy (Điều 249)

47. Tội vận chuyển trái phép chất ma túy (Điều 250)

48. Tội mua bán trái phép chất ma túy (Điều 251)

49. Tội chiếm đoạt chất ma túy (Điều 252)

50. Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy (Điều 253)

51. Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy (Điều 255)

52. Tội cưỡng bức người khác sử dụng trái phép chất ma túy (Điều 257)

53. Tội lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy (Điều 258)

54. Tội tổ chức đua xe trái phép (Điều 265)

55. Tội đua xe trái phép (Điều 266)

56. Tội vi phạm quy định về điều khiển tàu bay (Điều 267)

57. Tội đưa vào sử dụng tàu bay, thiết bị bảo đảm hoạt động bay không bảo đảm an toàn (Điều 279)

58. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay (Điều 280)

59. Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy (Điều 282)

61. Tội cướp biển (Điều 302)

62. Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia (Điều 303)

63. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự (Điều 304)

64. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ (Điều 305)

65. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân (Điều 309)

66. Tội vi phạm quy định về quản lý chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân (Điều 310)

67. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc (Điều 311)

68. Tội vi phạm quy định về an toàn thực phẩm (Điều 317)

69. Tội chứa mại dâm (Điều 327)

70. Tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép (Điều 350)

71. Tội tham ô tài sản (Điều 353)

72. Tội nhận hối lộ (Điều 354)

73. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 355)

74. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 357)

75. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi (Điều 358)

76. Tội giả mạo trong công tác (Điều 359)

77. Tội dùng nhục hình (Điều 373)

78. Tội bức cung (Điều 374)

79. Tội chống mệnh lệnh (Điều 394)

80. Tội đầu hàng địch (Điều 399)

81. Tội khai báo hoặc tự nguyện làm việc cho địch khi bị bắt làm tù binh (Điều 400)

82. Tội bỏ vị trí chiến đấu hoặc không làm nhiệm vụ trong chiến đấu (Điều 401)

83. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự (Điều 413)

84. Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược (Điều 421)

85. Tội chống loài người (Điều 422)

86. Tội phạm chiến tranh (Điều 423)

87. Tội tuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuê (Điều 424)

Đánh giá bài viết
1 100
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi