Công văn 4110/LĐTBXH-BHXH
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Hỗ trợ tư vấn nhanh
Tư vấn Tài liệu
Công văn 4110/LĐTBXH-BHXH - Thực hiện bảo hiểm xã hội đối với công an cấp xã
Công văn 4110/LĐTBXH-BHXH năm 2017 về thực hiện bảo hiểm xã hội đối với công an cấp xã do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành ngày 28 tháng 9 năm 2017. Nội dung mời các bạn tham khảo chi tiết tại Công văn 4110/LĐTBXH-BHXH.
Mức phạt chậm đóng BHXH, BHTN năm 2017 mới nhất
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 4110/LĐTBXH-BHXH V/v thực hiện bảo hiểm xã hội đối với công an cấp xã |
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thời gian qua, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội nhận được một số kiến nghị của cử tri đề nghị hướng dẫn việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
Theo khoản 2 Điều 7 Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định: “Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên thực hiện bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Công an hướng dẫn việc thực hiện bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế đối với Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế.”
Luật bảo hiểm xã hội năm 2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007 đã quy định hai loại hình bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Bảo hiểm xã hội bắt buộc áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã). Bảo hiểm xã hội tự nguyện áp dụng đối với người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, trong đó bao gồm cả đối tượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016 quy định cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thì Trưởng Công an là công chức cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể số lượng và chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Căn cứ quy định nêu trên, Trưởng Công an xã thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Phó trưởng Công an xã và Công an viên mà được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định thuộc các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thì cũng thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; Trường hợp không thuộc các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thì có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Như vậy, việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên đã được quy định cụ thể tại Luật bảo hiểm xã hội và các văn bản quy định chi tiết Luật bảo hiểm xã hội. Đối với bảo hiểm y tế thì thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật bảo hiểm y tế.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị chức năng căn cứ quy định của Luật bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế và các văn bản quy định chi tiết luật để thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên. Trong quá trình triển khai thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Công an và Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Thuộc tính văn bản: Công văn 4110/LĐTBXH-BHXH
| Số hiệu | 4110/LĐTBXH-BHXH |
| Loại văn bản | Công văn |
| Lĩnh vực, ngành | Bảo hiểm, Bộ máy hành chính |
| Nơi ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
| Người ký | Doãn Mậu Diệp |
| Ngày ban hành | 28/09/2017 |
| Ngày hiệu lực | 28/09/2017 |
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Công văn 4110/LĐTBXH-BHXH
146 KB 03/10/2017 3:24:00 CH-
Tải định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Hành chính tải nhiều
-
Bài thu hoạch nghị quyết Trung Ương 4 khóa XII của đảng viên
-
Luật viên chức số 58/2010/QH12
-
Tải Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 mới nhất file Doc, Pdf
-
Thông tư 113/2016/TT-BQP về chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
-
Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13
-
Luật cán bộ công chức số 22/2008/QH12
-
Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
-
Hướng dẫn kiểm điểm đảng viên số 27-HD/BTCTW
-
Nghị định số 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật xử lý vi phạm hành chính
-
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 số 80/2015/QH13
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Vi phạm dân sự là gì? Ví dụ về vi phạm dân sự
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
Bài viết hay Hành chính
-
Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ
-
Nghị quyết số 36/2017/QH14 về việc bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao
-
Khi nào cần tuyên bố người thân mất tích?
-
Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
-
Thông tư 14/2019/TT-BNV
-
Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác