Công văn 4003/BGDĐT-CNTT 2020 về nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2020 - 2021

Công văn số 4003/BGDĐT-CNTT 2020

Công văn 4003/BGDĐT-CNTT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2020 - 2021.

Một số nhiệm vụ cụ thể

1. Ứng dụng CNTT trong các hoạt động điều hành quản lý giáo dục

a) Tiếp tục triển khai có hiệu quả cơ sở dữ liệu ngành giáo dục tại địa chỉ csdl.moet.gov.vn theo yêu cầu của Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT ngày 30/12/2019 Quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và các văn bản hướng dẫn chỉ đạo khác của Bộ; đảm bảo 100% các cơ sở giáo dục báo cáo dữ liệu đầy đủ, chính xác và đúng thời hạn theo yêu cầu của Bộ GDĐT; trong trường hợp các sở GDĐT, phòng GDĐT xây dựng cơ sở dữ liệu về GDĐT phục vụ nhu cầu quản lý giáo dục ở địa phương, phải đáp ứng chuẩn dữ liệu, kết nối với cơ sở dữ liệu của ngành và tuân thủ các quy định của pháp luật về sở hữu dữ liệu, bảo vệ an toàn thông tin cá nhân (trường học, cơ quan quản lý giáo dục ở địa phương phải quản lý và chịu trách nhiệm về dữ liệu số hóa trong phạm vi quản lý theo quy định).

b) Đẩy mạnh triển khai phần mềm quản lý trường học tới các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên; phần mềm quản lý trường học phải đáp ứng quy định kỹ thuật về dữ liệu của Bộ và kết nối trao đổi được dữ liệu với cơ sở dữ liệu ngành giáo dục (do Bộ GDĐT quản lý); đẩy mạnh sử dụng sổ điểm điện tử, học bạ điện tử (có thể dùng sổ in ra từ phần mềm, đáp ứng đúng-đủ nội dung, có xác nhận của người có thẩm quyền hoặc gắn chữ ký điện tử); triển khai ứng dụng CNTT kết nối, tương tác, trao đổi thông tin giữa phụ huynh với nhà trường, tăng cường áp dụng các giải pháp trao đổi thông tin miễn phí như tin nhắn
OTT, email, ứng dụng trên thiết bị di động và website giáo dục.

c) Đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến trong giáo dục, ưu tiên triển khai dịch vụ công trực tuyến về xét tuyển học sinh đầu cấp mức độ 3, mức độ 4; thực hiện thanh toán học phí không dùng tiền mặt; tiếp tục sử dụng có hiệu quả hệ thống quản lý hành chính điện tử (e-office), liên thông trao đổi văn bản điện tử giữa tất cả các sở GDĐT với Bộ GDĐT.

d) Tăng cường ứng dụng phương thức họp trực tuyến để tổ chức họp, hội nghị, hội thảo qua mạng và tổ chức sinh hoạt chuyên môn nói chung và sinh hoạt chuyên môn thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 nói riêng (đặc biệt đối với hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường, huyện hay tỉnh/TP); tiếp tục triển khai hiệu quả hệ thống hội nghị trực tuyến phục vụ kết nối giữa các sở GDĐT với Bộ GDĐT; khai thác sử dụng hiệu quả hệ thống họp qua mạng do Bộ GDĐT cung cấp miễn phí tại địa chỉ http://hop.moet.edu.vn.

đ) Triển khai có hiệu quả Cổng thông tin điện tử, thư điện tử theo quy định tại Thông tư số 53/2012/TT-BGDĐT ngày 20/12/2012 của Bộ GDĐT; triển khai hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục và chống mù chữ theo Thông tư số 35/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT (địa chỉ truy cập: http://pcgd.moet.gov.vn).

e) Khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin toàn ngành gồm:

- Cổng thông tin điện tử của của Bộ tại địa chỉ https://moet.gov.vn.

- Cổng thông tin thi và tuyển sinh của Bộ tại địa chỉ https://thituyensinh.vn.

.................................

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

2
30/12/2019 Quy định về quản lý, vận hành sử dụng Hệ thống sdữ liệu
ngành về giáo dục mầm non, giáo dc phổ thông, giáo dục thường xuyên các
văn bản hướng dẫn chỉ đạo khác của Bộ; đảm bảo 100% c sgiáo dục báo
cáo dữ liệu đầy đủ, chính xác đúng thời hạn theo yêu cầu của Bộ GDĐT; trong
trường hợp các sở GDĐT, phòng GDĐT xây dựng sở dữ liệu về GDĐT phục
vụ nhu cầu quản lý giáo dục ở địa phương, phải đáp ứng chuẩn dữ liệu, kết nối với
sở dữ liệu của ngành tuân thcác quy định của pháp luật về sở hữu dữ liệu,
bảo van toàn thông tin nhân (trường học, cơ quan quản giáo dục địa
phương phải quản chịu trách nhiệm về dữ liệu số hóa trong phạm vi quản
theo quy định).
b) Đẩy mạnh triển khai phần mềm quản trường học tới các sở giáo dục
mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên; phần mềm qun trường học
phải đáp ứng quy định k thuật về dữ liệu của Bộ
2
kết nối trao đổi được dữ liệu
với sở dữ liệu ngành giáo dục (do Bộ GDĐT quản lý); đẩy mạnh sử dụng sổ
điểm điện tử, học bạ điện tử (có thể dùng sin ra từ phần mềm, đáp ng đúng-đủ
nội dung, c nhận của người thẩm quyền hoặc gắn chữ điện tử); triển
khai ứng dụng CNTT kết nối, tương tác, trao đổi thông tin giữa phụ huynh với nhà
trường, tăng cường áp dụng các giải pháp trao đổi thông tin miễn phí như tin nhắn
OTT, email, ứng dụng trên thiết bị di động và website giáo dục.
c) Đẩy mạnh triển khai dịch vụ ng trực tuyến trong giáo dục, ưu tiên triển
khai dịch vụ công trực tuyến về xét tuyển học sinh đầu cấp mức độ 3, mức độ 4;
thực hiện thanh toán học phí không dùng tiền mặt; tiếp tục sử dụng hiệu quả h
thống quản hành chính điện tử (e-office), liên thông trao đổi văn bản điện tử
giữa tất cả các sở GDĐT với Bộ GDĐT.
d) Tăng cường ứng dụng phương thức họp trực tuyến để tổ chức họp, hội
nghị, hội thảo qua mạng và tổ chức sinh hoạt chuyên môn nói chung sinh hoạt
chuyên môn thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 nói riêng ặc biệt
đối với hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường, huyện hay
tỉnh/TP); tiếp tục triển khai hiệu quhệ thống hội nghị trực tuyến phục vkết nối
giữa các sở GDĐT với Bộ GDĐT; khai thác sử dụng hiệu quả hệ thống họp qua
mạng do Bộ GDĐT cung cấp miễn phí tại địa chỉ http://hop.moet.edu.vn.
đ) Triển khai hiệu quả Cổng thông tin điện tử, thư điện tử theo quy định
tại Thông số 53/2012/TT-BGDĐT ngày 20/12/2012 của Bộ GDĐT; triển khai
hệ thống thông tin quản phổ cập giáo dục chống chữ theo Thông số
35/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT (địa chỉ truy cập:
http://pcgd.moet.gov.vn).
e) Khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin toàn ngành gồm:
- Cổng thông tin điện tử của của Bộ tại địa chỉ https://moet.gov.vn.
- Cổng thông tin thi và tuyển sinh của Bộ tại địa chỉ https://thituyensinh.vn.
2
Quyết định số 1904/QĐ-BGDĐT ngày 04/7/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Quy định kỹ thuật về dữ liệu của hệ
thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông; Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT ngày
30/12/2019 Quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
3
- Kho bài giảng e-leanring tại địa chỉ https://elearning.moet.edu.vn.
- Phân h về giáo dục đào tạo trên Hệ tri thức Việt số hóa tại địa ch
igiaoduc.vn.
2. Ứng dụng CNTT hỗ trợ đổi mới nội dung, phương pháp dạy, học, thi
và kiểm tra đánh giá
a) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT hỗ trợ đổi mới nội dung, phương pháp dạy,
học, thi và kiểm tra đánh giá trong tất cả các môn học; triển khai phương thức dạy
học trực tuyến (tăng cường đảm bảo điều kiện v sở vật chất, đường truyền
Internet, phần mềm, học liệu và tập huấn giáo viên, học sinh áp dụng dạy học trực
tuyến hiệu quả); triển khai c giải pháp ứng dụng CNTT trong kiểm tra, đánh giá
(xây dựng ngân hàng câu hỏi, phần mm khảo thí và các điều kiện triển khai).
b) Chỉ đạo các nhà trường, giáo viên tích cực y dựng học liệu dạy học trực
tuyến, chú trọng y dựng bài giảng e-learning, ngân hàng câu hỏi trực tuyến,
liệu 3D, thí nghiệm ảo, phần mềm phỏng, sách điện tử tương c, đóng góp
vào kho bài giảng e-learning, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm trực tuyến, kho học
liệu số của ngành và Hệ tri thức Việt số hóa (tại địa chỉ igiaoduc.vn).
c) Tiếp tục triển khai mô hình ứng dụng CNTT trong các cơ sgiáo dục theo
hướng dẫn tại văn bản số 5807/BGDĐT-CNTT ngày 21/12/2018 của Bộ GDĐT;
Triển khai giải pháp trường học điện tử, lớp học điện t(các giải pháp giáo dục
thông minh) ở những nơi có điều kiện, đảm bảo tính hiệu quả.
d) Tăng cường vai trò của các tổ chuyên môn trong nhà trường giúp hiệu
trưởng đánh giá nội dung học liệu số trước khi đưa vào sử dụng; rà soát, đánh giá,
hoàn thiện các mô hình, giải pháp, phương pháp ứng dụng công nghệ thông tin đổi
mới nội dung, phương pháp dạy học, đặc biệt dạy học trực tuyến đảm bảo hiệu
quả, phù hợp điều kiện ở từng địa phương.
e) Lựa chọn các giải pháp phần mềm dạy học trực tuyến (dạy học trực tuyến
đồng bộ, dạy học trực tuyến không đồng bộ), phần mềm kiểm tra đánh giá, phần
mềm kho học liệu số, phần mềm thư viện số theo hướng tổng thể, đồng bộ, kết nối
trao đổi dữ liệu với phần mềm quản trường học theo mã định danh, phục vụ
hiệu quả việc tổ chức và quản lý được các hoạt động dạy học trực tuyến.
3. Triển khai hạ tầng và thiết bị CNTT
a) soát và kế hoạch mua sắm bổ sung, duy trì, ng cấp trang thiết bị
CNTT đáp ứng yêu cầu triển khai ứng dụng CNTT, dạy môn Tin học tổ chức
dạy học trực tuyến; đẩy mạnh kết nối cáp quang Internet tới các cơ sở giáo dục.
b) Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin đối với các h
thống CNTT (phần cứng, phần mềm, wesbite...). Thường xuyên rà soát, khắc phục
các nguy mất an toàn, an ninh thông tin. Đẩy mạnh tuyên truyền tới toàn thể
cán bộ, giáo viên học sinh k năng nhận biết, phòng tránh các nguy mất an
toàn thông tin khi sử dụng các phần mềm trực tuyến thiết bị nhân như điện
thoại thông minh, máynh, máynh bảng, máy tính cá nhân.
Đánh giá bài viết
1 113

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi