Công văn 3593/TCT-KK giới thiệu nội dung mới của Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Công văn 3593/TCT-KK - Giới thiệu nội dung mới của Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế
Công văn 3593/TCT-KK triển khai và giới thiệu nội dung mới của Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng. Theo đó, việc lập và gửi hồ sơ hoàn thuế GTGT có một số điểm mới như: Hướng dẫn mới về đối tượng phải có văn bản ủy quyền của doanh nghiệp trụ sở chính khi đề nghị hoàn thuế và bổ sung quy định mới với trường hợp NNT đã gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế nhưng sau đó có văn bản hủy đề nghị hoàn thuế.
Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
Công văn 3357/BTC-TCT Quản lý chi hoàn thuế giá trị gia tăng theo đúng quy định của pháp luật
| BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 3593/TCT-KK V/v triển khai và giới thiệu các nội dung mới của Thông tư số 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế GTGT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 29/6/2016 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/8/2016. Tổng cục Thuế đề nghị các Cục Thuế tổ chức quán triệt, phổ biến đầy đủ các nội dung của Thông tư tới các bộ phận, từng cán bộ có liên quan và tuyên truyền tới NNT trên địa bàn quản lý các nội dung mới của Thông tư số 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế GTGT, cụ thể như sau:
I. Những điểm mới của Thông tư hướng dẫn về quản lý hoàn thuế GTGT
1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1)
- Việc quản lý hoàn thuế GTGT của người nộp thuế (NNT) bao gồm: tiếp nhận, giải quyết, kiểm tra, thanh tra hoàn thuế GTGT; quản lý kinh phí dự toán hoàn thuế GTGT; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý hoàn thuế GTGT.
- Việc thực hiện hoàn thuế cho hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính và quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 750/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Nguồn kinh phí thanh toán thuế GTGT đã hoàn trả, được trích cho ngân hàng ủy nhiệm được thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
- Việc hoàn trả số tiền thuế GTGT nộp nhầm, nộp thừa không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, cụ thể: Thuế GTGT nội địa nộp nhầm, nộp thừa, cơ quan thuế nơi hạch toán khoản thu thực hiện hoàn trả theo quy định tại Điều 33 Thông tư 156/2013/TT-BTC; thuế GTGT nhập khẩu nộp nhầm, nộp thừa, cơ quan hải quan thực hiện hoàn trả theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013. Nguồn kinh phí hoàn trả thuế GTGT nộp nhầm, nộp thừa được thực hiện từ ngân sách nhà nước.
- Trước đây: việc quản lý hoàn thuế GTGT của NNT được quy định tại Luật, Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật quản lý thuế, Thông tư hướng dẫn về thuế GTGT, Thông tư số 150/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lập, quản lý và thực hiện hoàn thuế từ Quỹ hoàn thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành của Bộ Tài chính. Nay đưa vào nội dung hướng dẫn tại Thông tư này các quy định đối với hoàn thuế GTGT để đảm bảo tính tập trung, đầy đủ và có hệ thống.
2. Nguyên tắc quản lý hoàn thuế GTGT (Điều 3)
- Thông tư không quy định mới, chỉ dẫn chiếu các quy định riêng về trường hợp được hoàn thuế, điều kiện hoàn thuế, việc tiếp nhận và giải quyết hoàn thuế đối với thuế GTGT đã được quy định tại Luật thuế GTGT và Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật để đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
- Thông tư làm rõ nguyên tắc áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hoàn thuế GTGT.
- Thông tư làm rõ mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin và giao dịch điện tử trong việc tiếp nhận, giải quyết, quản lý hoàn thuế GTGT giữa cơ quan thuế với NNT và thực hiện kết nối, trao đổi thông tin với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết hoàn thuế GTGT.
- Trước đây: quy định về hoàn thuế GTGT và áp dụng quản lý rủi ro trong việc giải quyết hoàn thuế GTGT được quy định tại Luật, Nghị định, Thông tư, các công văn hướng dẫn của Bộ Tài chính, nay đưa nguyên tắc chung vào nội dung Thông tư để thống nhất thực hiện.
3. Kinh phí hoàn thuế GTGT (Điều 4)
- Kinh phí hoàn thuế GTGT được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm do Quốc hội quyết định và do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quản lý, điều hành chi hoàn thuế GTGT trong phạm vi dự toán ngân sách được giao. Cục trưởng Cục Thuế quản lý, sử dụng kinh phí hoàn thuế GTGT để chi hoàn cho NNT theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về việc ra quyết định hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
- Trước đây: Thông tư số 150/2013/TT-BTC ngày 29/3/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lập, quản lý và việc thực hiện hoàn thuế từ Quỹ hoàn thuế GTGT, theo đó, dự toán hoàn thuế GTGT được giao cho Cục trưởng Cục Thuế quản lý và chi hoàn thuế trong phạm vi dự toán, nay Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quản lý, điều hành dự toán hoàn thuế tập trung tại Tổng cục Thuế nhưng vẫn trong phạm vi dự toán được giao.
4. Cơ sở dữ liệu và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoàn thuế GTGT (Điều 5)
- Cơ sở dữ liệu hoàn thuế GTGT là hệ thống dữ liệu thông tin về NNT thuộc đối tượng hoàn thuế GTGT, là một cấu phần trong hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý thuế chung của ngành thuế.
- Trước đây: chỉ có hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý thuế chung của ngành thuế, chưa có cơ sở dữ liệu phục vụ riêng cho việc hoàn thuế GTGT.
5. Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hoàn thuế GTGT (Điều 6)
- Thông tư làm rõ nguyên tắc quản lý rủi ro trong việc giải quyết hoàn thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13; Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 (sau đây gọi là Luật số 106/2016/QH13); Thông tư số 204/2015/TT-BTC ngày 21/12/2015 của Bộ Tài chính về áp dụng rủi ro trong nghiệp vụ quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Trước đây: Thông tư 204/2015/TT-BTC đã có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quy định cụ thể để thực hiện. Nay Luật số 106/2016/QH13 quy định có tính pháp lý cao hơn, cụ thể hơn về áp dụng quản lý rủi ro trong hoàn thuế GTGT (Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 quy định áp dụng quản lý rủi ro nói chung).
6. Áp dụng biện pháp nghiệp vụ hải quan đối với một số trường hợp rủi ro cao về thuế (Điều 7)
- Quy định rõ việc cơ quan thuế tra cứu, căn cứ thông tin trên Tờ khai hải quan để giải quyết hoàn thuế GTGT. Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, phân luồng kiểm tra hải quan theo quy định của Luật hải quan.
- Bổ sung hướng dẫn: Trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá rủi ro, yêu cầu về quản lý hoàn thuế GTGT hoặc qua kiểm tra, phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, cơ quan thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin vi phạm của NNT cho cơ quan hải quan để thực hiện việc kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm: trên cơ sở đề nghị của Tổng cục Thuế, bổ sung bộ tiêu chí, chỉ số phân loại rủi ro để chỉ đạo cơ quan hải quan các cấp thực hiện thống nhất, tự động.
- Trước đây: việc quy định phân luồng kiểm tra hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền được thực hiện theo các công văn hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Tham khảo thêm
-
Quyết định 1780/QĐ-TCHQ về Quy trình hoàn thuế, không thu thuế xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu
-
Công văn 3124/TCT-KK năm 2016 về giám sát hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng
-
Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng
-
Từ 1/9, DN giảm được gánh nặng thủ tục thu nộp và hoàn thuế
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Công văn 3593/TCT-KK giới thiệu nội dung mới của Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế
404 KB 10/09/2016 8:22:00 SA-
Tải Công văn 3593/TCT-KK định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Thuế - Lệ phí - Kinh phí tải nhiều
-
Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
-
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế
-
Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm về trật tự công cộng
-
Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
-
Thông tư số 111/2013/TT-BTC
-
Thông tư 119/2014/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế
-
Luật kế toán số 88/2015/QH13
-
Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
-
Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định về xử phạt vi phạm hành chính thuế
-
Quyết định về chế độ kế toán doanh nghiệp số 15/2006/QĐ-BTC
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Thông tư 31/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế GTGT
-
Thông tư 66/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
-
Mất hóa đơn, ký sai chứng từ có thể bị phạt 10 triệu đồng
-
Quyết định số 54/2014/QĐ-TTg về việc miễn thuế nhập khẩu trang thiết bị ngành y tế
-
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Thuế
-
Nghị định 49/2016/NĐ-CP sửa đổi quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác