Công văn 3341/BNN-XD về bố trí vốn đối ứng các dự án ODA 2016
Công văn 3341/BNN-XD về bố trí vốn đối ứng các dự án ODA 2016
Công văn 3341/BNN-XD bố trí vốn đối ứng năm 2016 các dự án ODA do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 27/04/2016. Để bảo đảm tiến độ thực hiện và giải ngân theo các Hiệp định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị UBND các tỉnh, thành phố cân đối, bố trí, bổ sung vốn đối ứng kế hoạch năm 2016 cho các dự án đầu tư thủy lợi thuộc phần vốn ngân sách địa phương.
Quyết định 592/QĐ-TTg về giao vốn xây dựng nông thôn mới
Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm tài sản
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3341/BNN-XD |
|
Kính gửi: | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh; Hòa Bình; Phú Thọ; |
Năm 2016, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý đầu tư 23 dự án sử dụng nguồn vốn ODA. Căn cứ vào tiến độ thực hiện dự án theo Hiệp định vay Chính phủ Việt Nam đã ký với các Nhà tài trợ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có văn bản số 1786/BNN-KH ngày 04/3/2016 giao chỉ tiêu giải ngân vốn nước ngoài năm 2016 của các dự án đầu tư từ nguồn vốn ODA cho các chủ đầu tư là 5.763 tỷ đồng, trong đó đầu tư cho thủy lợi là 07 dự án với 2.828,5 tỷ đồng.
Để đáp ứng tiến độ giải ngân vốn nước ngoài đã cam kết, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ưu tiên bố trí kế hoạch vốn đối ứng đợt 1 năm 2016 là 476,6 tỷ đồng từ nguồn vốn ngân sách Trung ương, trong đó vốn đối ứng cho các dự án thủy lợi là: 171,8 tỷ đồng. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay, nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa phương cho các dự án thủy lợi mới bố trí được 274 tỷ đồng so với yêu cầu tối thiểu là 633 tỷ đồng, chỉ đáp ứng được 43%. Việc bố trí không đủ vốn đối ứng sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các dự án trong năm 2016 và các năm sau.
Để bảo đảm tiến độ thực hiện và giải ngân theo các Hiệp định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị UBND các tỉnh, thành phố cân đối, bố trí, bổ sung vốn đối ứng kế hoạch năm 2016 cho các dự án đầu tư thủy lợi thuộc phần vốn ngân sách địa phương (chi tiết như phụ lục kèm theo)./.
Nơi nhận:
| KT. BỘ TRƯỞNG Hoàng Văn Thắng |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐỐI ỨNG ĐỊA PHƯƠNG CÁC DỰ ÁN ODA THỦY LỢI NĂM 2016
(Kèm theo Văn bản số 3341/BNN-XD ngày 27/4/2016 của Bộ NN&PTNT)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Tỉnh/Thành phố | Vốn đối ứng địa phương năm 2016 | |||
Nhu cầu năm 2016 | Đã bố trí năm 2016 | Đề nghị bổ sung | Tỷ lệ % đã | ||
1 | Hà Giang | 14.800 | 0 | 14.800 | 0% |
Dự án WB7 | 14.800 | 0 | 14.800 | 0% | |
2 | Phú Thọ | 7.000 | 1.000 | 6.000 | 14% |
Dự án WB7 | 7.000 | 1.000 | 6.000 | 14% | |
3 | Hòa Bình | 3.000 | 0 | 3.000 | 0% |
Dự án WB7 | 3.000 | 3.000 | 0% | ||
4 | Bắc Ninh | 400 | 0 | 400 | 0% |
Dự án ADB5 (Gia Bình) | 400 | 400 | 0% | ||
5 | Thanh Hóa | 74.654 | 32.411 | 42.243 | 43% |
Dự án ADB6 | 20.698 | 11.279 | 9.419 | 54% | |
Dự án WB5 | 27.556 | 8.700 | 18.856 | 32% | |
Dự án WB7 | 26.400 | 12.432 | 13.968 | 47% | |
6 | Nghệ An | 99.144 | 20.000 | 79.144 | 20% |
Dự án JICA2 | 70.000 | 20.000 | 50.000 | 29% | |
Dự án WB5 * | 29.144 | 29.144 | 0% | ||
7 | Hà Tĩnh | 5.225 | - | 5.225 | 0% |
Dự án WB5 | 4.225 | 4.225 | 0% | ||
Dự án WB7 | 1.000 | 1.000 | 0% | ||
8 | Quảng Bình | 13.109 | 12.000 | 1.109 | 92% |
Dự án WB5 | 13.109 | 12.000 | 1.109 | 92% | |
9 | Quảng Trị | 23.598 | 0 | 23.598 | 0% |
Dự án WB5 | 8.798 | 8.798 | 0% | ||
Dự án WB7 | 14.800 | 14.800 | 0% | ||
10 | Quảng Nam | 14.480 | 9480 | 5.000 | 65% |
Dự án WB5 | 7.600 | 2.600 | 5.000 | 34% | |
Dự án WB7 | 6.880 | 6.880 | 100% | ||
11 | Quảng Ngãi | 10.030 | 5.500 | 4.530 | 55% |
Dự án WB5 | 10.030 | 5 500 | 4.530 | 55% | |
12 | Đà Nẵng | 10.565 | 10.500 | 65 | 99% |
Dự án WB5 | 10.565 | 10.500 | 65 | 99% | |
13 | Bình Định | 4.382 | 500 | 3.882 | 11% |
Dự án WB5 | 4.382 | 500 | 3.882 | 11% | |
14 | Ninh Thuận | 23.175 | 3.175 | 20.000 | 14% |
Dự án WB5 | 23.175 | 3.175 | 20.000 | 14% | |
15 | Cà Mau | 66.030 | 33.001 | 33.029 | 50% |
Dự án WB6 | 66.030 | 33.001 | 33.029 | 50% | |
16 | Bạc Liêu | 8.085 | 7.000 | 1.085 | 87% |
Dự án WB6 | 8.085 | 7.000 | 1.085 | 87% | |
17 | Kiên Giang | 58.634 | 30.000 | 28.634 | 51% |
Dự án WB6 | 58.634 | 30.000 | 28.634 | 51% | |
18 | Hậu Giang | 18.800 | 4.000 | 14.800 | 21% |
Dự án WB6 | 18.800 | 4.000 | 14.800 | 21% | |
19 | Cần Thơ | 32.883 | 13.000 | 19.883 | 40% |
Dự án WB6 | 32.883 | 13.000 | 19.883 | 40% | |
20 | Tiền Giang | 80.000 | 52.500 | 27.500 | 66% |
Dự án GMS1 | 80.000 | 52.500 | 27.500 | 66% | |
21 | Đồng Tháp | 65.000 | 40.000 | 25.000 | 62% |
Dự án GMS1 | 65.000 | 40.000 | 25.000 | 62% | |
| Tổng cộng | 632.994 | 274.067 | 358.927 | 43% |
Ghi chú: * không bao gồm vốn đối ứng của Ban đê điều Nghệ An thuộc Dự án WB5.
Tham khảo thêm
Thông tư 08/2016/TT-BTC về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước Hồ sơ pháp lý gửi một lần của dự án đầu tư
Nghị định 128/2014/NĐ-CP về bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn nhà nước Quy định bán doanh nghiệp vốn nhà nước
Thông tư 220/2013/TT-BTC về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp Quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
Thông tư 09/2016/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
Thông tư 39/2015/TT-NHNN quy định việc mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ Nguyên tắc mở tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 16/2022/TT-NHNN lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
-
Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định tiêu chuẩn chuyên môn đối với các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng
-
Thông tư 15/2018/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ khám chữa bệnh BHYT
-
Tải Thông tư 50/2023/TT-BTC file doc, pdf
-
Thông tư 08/2022/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng
-
Thông tư 74/2022/TT-BTC hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí của Bộ Tài chính
-
Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài
-
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất 2022?
-
Quyết định 217/QĐ-TTg Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018
-
Thông tư 18/2018/TT-NHNN Quy định về an toàn hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng