Công văn 1709/LĐTBXH-ATLĐ

Công văn 1709/LĐTBXH-ATLĐ điều chỉnh chức danh nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

BỘ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH XÃ HỘI

--------------
Số: 1709/LĐTBXH-ATLĐ
V/v điều chỉnh chức danh một số chức danh nghề,
công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2012

Kính gửi: Công ty cổ phần MEINFA

Trả lời Công văn số 14/TH ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Công ty cổ phần MEINFA về việc ghi ở trích yếu. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:

1. Điều chỉnh một số chức danh nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm mà Công ty cổ phần MEINFA đã xếp và trả lương nhưng ghi sai trong sổ bảo hiểm xã hội. Danh mục điều chỉnh tên nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đính kèm theo Công văn này.

2. Đề nghị Công ty cổ phần MEINFA khi ghi sổ bảo hiểm xã hội cần ghi đúng chức danh nghề theo danh mục đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Nơi nhận:
- Như trên (03 bản);
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam (02 bản);
- Sở LĐTBXH tỉnh Thái Nguyên;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh Thái Nguyên;
- Vụ Bảo hiểm xã hội;
- Vụ Lao động - Tiền lương;
- Lưu: VT, Cục ATLĐ (03 bản)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

(đã ký)

Bùi Hồng Lĩnh

PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH TÊN NGHỀ, CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI,
NGUY HIỂM VÀ ĐẶC BIỆT NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM

(Kèm theo Công văn số 1709/LĐTBXH-ATLĐ ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT Tên nghề, công việc ghi trong sổ BHXH Lương theo Nghị định 26/CP ngày 23/5/1993Lương theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 Tên được công nhận của các nghề, công việc nêu tại cột aQuyết định của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH có quy định nghề, công việc được công nhận tại cột c
a b c d e
1Công nhân rèn; công nhân rèn máy búa; công nhân rèn đậpA.1 nhóm IIIA.1.6 nhóm IIIRèn búa máy từ 350kg trở lênQuyết định số: 1453/LĐTBXH-QĐ ngày 13/10/1995 (điều kiện lao động loại IV)
2Công nhân nhiệt luyện; công nhân nhiệt luyện kim loạiA.1 nhóm IIIA.1.6 nhóm IIINhiệt luyện kim loại có dùng hóa chấtQuyết định số: 1453/LĐTBXH-QĐ ngày 13/10/1995 (điều kiện lao động loại IV)
3Công nhân sơn thủ công; công nhân sơn tẩy; công nhân sơn tẩy axít, công nhân sơnA.1 nhóm IIIA.1.6 nhóm IIISơn bằng phương pháp thủ côngQuyết định số: 915/LĐTBXH-QĐ ngày 30/07/1996 (điều kiện lao động loại IV)
4Công nhân mạ; công nhân mạ crôm; công nhân mạ niken; công nhân mạ kẽm; công nhân mạ đánh bóng; công nhân điện hóa.A.1 nhóm IIIA.1.6 nhóm IIIMạ kim loại và xyanuaQuyết định số: 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996 (Điều kiện lao động loại IV)
5Công nhân nguội mài; công nhân mài 2 đá; công nhân mài kéo kẹp; công nhân mài kìm điện; công nhân mài khô; công nhân mài; công nhân mài clêA.1 nhóm IIIA.1.6 nhóm IIIMài thô kim loạiQuyết định số: 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996 (điều kiện lao động loại IV)
6Công nhân đúc; thợ nấu, đúc gang; tổ trưởng tổ đúcA.1 nhóm IIIA.1.6 nhóm IIINấu đúc ngang trong phân xưởng cơ khíQuyết định số: 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996 (Điều kiện lao động loại IV)
7Công nhân đánh bóng kéo kẹp; công nhân đánh bóng kìm điện; công nhân đánh bóng mạ; công nhân đánh bóngA.1 nhóm IIIA.1.6 nhóm IIIChà sáng, cạo rỉ, đánh bóng kim loạiQuyết định số: 190/LĐTBXH-QĐ ngày 02/3/1999 (điều kiện lao động loại IV)
8Công nhân phun cát; công nhân phun biA.1 nhóm IIIA.1.6 nhóm IIIVận hành máy quay, đánh bóng bi kim loạiQuyết định số: 190/LĐTBXH-QĐ ngày 02/3/1999 (điều kiện lao động loại IV)
9Công nhân hàn; công nhân hàn MIC; công nhân hàn TIG; công nhân hàn CO2; công nhân hàn khí CO2A.1 nhóm IIIA.1.6 nhóm IIIHàn điện, hàn hơiQuyết định số: 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996 (điều kiện lao động loại IV)
Đánh giá bài viết
1 1.511
0 Bình luận
Sắp xếp theo