Công văn 15075/BTC-TCCB
Công văn 15075/BTC-TCCB - Hướng dẫn việc xếp lương công chức
Công văn 15075/BTC-TCCB năm 2017 về hướng dẫn việc xếp lương công chức theo Thông tư 05/2017/TT-BNV do Bộ Tài chính ban hành ngày 07/11/2017 Ngoài ra, Công văn ban hành kèm theo 2 phụ lục về hệ số lương công chức. Mời các bạn tham khảo.
Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
Công văn 4534/LĐTBXH-VP Hướng dẫn xét thưởng với cán bộ, công chức, viên chức 2017
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15075/BTC-TCCB V/v hướng dẫn việc xếp lương theo Thông tư số 05/2017/TT-BNV của Bộ Nội vụ | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: |
|
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 9/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức (sau đây gọi là Thông tư số 05/2017/TT-BNV), Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung liên quan đến việc xếp lương, cụ thể như sau:
I. Đối với ngạch cán sự
1. Công chức tốt nghiệp trình độ cao đẳng phù hợp với vị trí công việc đang làm thì được bổ nhiệm vào ngạch cán sự (mới), nếu đang xếp lương theo công chức loại A0 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì tiếp tục xếp lương theo công chức loại A0 đó.
2. Công chức tốt nghiệp trình độ cao đẳng phù hợp với vị trí công việc đang làm thì được bổ nhiệm vào ngạch cán sự (mới), nếu đang xếp lương theo công chức loại B ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì được xếp lại lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:
- Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cán sự (cũ) để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch cán sự (mới). Thời gian hưởng lương ở ngạch cán sự (mới) được tính từ ngày 1/10/2017.
Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch cán sự (mới) được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch cán sự (mới) so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cán sự (cũ) bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cán sự (cũ), thì được tính kể từ ngày 1/10/2017; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cán sự (cũ).
- Trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ, thì căn cứ vào tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cán sự (cũ) để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch cán sự (mới). Thời gian hưởng lương ở ngạch cán sự (mới) và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch cán sự (mới) được tính kể từ ngày 1/10/2017.
- Trường hợp có tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cán sự (cũ) lớn hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch cán sự (mới), thì xếp vào hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch cán sự (mới) và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cán sự (cũ). Thời gian hưởng lương ở ngạch cán sự (mới) (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu) và thời gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cán sự (mới) được tính kể từ ngày 1/10/2017.
Ví dụ 1: ông Nguyễn Văn A đang hưởng lương ở bậc 1, ngạch cán sự (mã ngạch 01.004), hệ số lương 1,86, thời điểm tính nâng bậc lương lần sau kể từ ngày 01/10/2016. Ông A có bằng cao đẳng với chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm nên được xếp vào bậc 1 của ngạch A0, hệ số lương 2,10, kể từ ngày 1/10/2017. Hệ số chênh lệch 2,10 so với 1,86 là (2,10 - 1,86) = 0,24, lớn hơn so với 2 bậc liền kề của ngạch cũ là 2,06 - 1,86 = 0,2, do đó thời điểm tính nâng bậc lương thường xuyên lần sau được tính từ ngày 1/10/2017.
Ví dụ 2: ông Nguyễn Văn B đang hưởng lương ở bậc 3, ngạch cán sự (mã ngạch 01.004), hệ số lương 2,26, thời điểm tính nâng bậc lương lần sau kể từ ngày 01/10/2016. Ông B có bằng cao đẳng với chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm nên được xếp vào bậc 2 của ngạch A0, hệ số lương 2,41. Hệ số chênh lệch 2,41 so với 2,26 là (2,41 - 2,26) = 0,15, nhỏ hơn so với 2 bậc liền kề của ngạch cũ là 2,46 - 2,26 = 0,2, do đó thời điểm tính nâng bậc lương thường xuyên lần sau được tính từ ngày 01/10/2016 (thời điểm tính nâng bậc lương lần sau tính kể từ ngày xếp hệ số lương ở ngạch cán sự (cũ).
(Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm)
3. Trường hợp công chức chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng phù hợp với vị trí công việc đang làm nhưng đã được bổ nhiệm vào ngạch cán sự (cũ) và đang xếp lương theo công chức loại B ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì tiếp tục xếp lương theo công chức loại B đó trong thời hạn 06 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong thời hạn 06 năm này, cơ quan sử dụng công chức phải bố trí cho công chức học tập nâng cao trình độ để đủ tiêu chuẩn của ngạch cán sự (mới); khi công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện ở ngạch cán sự (mới) thì cơ quan sử dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức để xem xét, quyết định bổ nhiệm vào ngạch cán sự (mới). Trường hợp công chức được cử đi học tập nâng cao trình độ mà không tham gia học tập hoặc kết quả học tập không đạt yêu cầu thì cơ quan sử dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức xem xét bố trí lại công việc cho phù hợp với trình độ đào tạo hoặc thực hiện tinh giản biên chế.
II. Đối với ngạch nhân viên
1. Mã ngạch nhân viên
Theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ Quy định chức danh, mã số ngạch công chức và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, mã ngạch 01.005 (thay thế ngạch và mã số ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ Nội vụ), bao gồm: Kỹ thuật viên đánh máy (mã số ngạch 01.005); Nhân viên đánh máy (mã số ngạch 01.006); Nhân viên kỹ thuật (mã số ngạch 01.007); Nhân viên văn thư (mã số ngạch 01.008); Nhân viên phục vụ (mã số ngạch 01.009); Nhân viên bảo vệ (mã số ngạch 01.011).
Theo đó, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị theo phân cấp, thực hiện việc chuyển đổi các ngạch nêu trên sang ngạch nhân viên cho phù hợp.
2. Cách chuyển xếp lương
- Đối với các đối tượng đảm nhiệm vị trí công việc thừa hành, phục vụ đã được tuyển dụng vào làm công chức theo quy định của pháp luật, có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên và đang xếp lương theo công chức loại B ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì tiếp tục được xếp lương theo công chức loại B đó.
- Đối với các đối tượng đảm nhiệm vị trí công việc thừa hành, phục vụ đã được tuyển dụng vào làm công chức theo quy định của pháp luật, có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên và đang xếp lương theo ngạch nhân viên của Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước) thì được xếp lại lương theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức (Cách xác định thời gian hưởng lương ở ngạch nhân viên (mới) và thời gian xét nâng bậc lương lần sau tương tự như hướng dẫn tại mục I nêu trên).
- Trường hợp công chức chưa có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với vị trí công việc đang làm thì tiếp tục được xếp lương theo ngạch nhân viên hiện hưởng của Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP trong thời hạn 06 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong thời hạn 06 năm này, cơ quan sử dụng công chức phải bố trí cho công chức học tập nâng cao trình độ để đủ tiêu chuẩn của ngạch nhân viên (mới); khi công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện ở ngạch nhân viên (mới) thì cơ quan sử dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức để xem xét, quyết định bổ nhiệm vào ngạch nhân viên (mới). Trường hợp công chức được cử đi học tập nâng cao trình độ mà không tham gia học tập hoặc kết quả học tập không đạt yêu cầu thì cơ quan sử dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức xem xét thực hiện tinh giản biên chế.
(Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm)
3. Đối tượng nhân viên không chuyển xếp lương sang công chức loại B.
(1) Nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/ 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp thì được áp dụng xếp lương theo Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.
(2) Nhân viên lái xe cơ quan thì phải có bằng lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp và tiếp tục xếp lương nhân viên lái xe của Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Thuộc tính văn bản: Công văn 15075/BTC-TCCB
Số hiệu | 15075/BTC-TCCB |
Loại văn bản | Công văn |
Lĩnh vực, ngành | Lao động - Tiền lương, Tài chính nhà nước |
Nơi ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Phạm Đức Thắng |
Ngày ban hành | 07/11/2017 |
Ngày hiệu lực | 07/11/2017 |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Tải xuống định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Bảng lương dành cho viên chức áp dụng từ 01/7/2024
-
Nghị định 24/2023/NĐ-CP về lương cơ sở 2023
-
Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư hướng dẫn Điều 52 Luật Việc làm
-
Nghị định hướng dẫn Bộ luật lao động về thời giờ làm việc số 45/2013/NĐ-CP
-
Nghị định 88/2018/NĐ-CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng
-
Các khoản tiền tăng theo lương cơ sở 2024
-
Thông tư 06/2024/TT-BLĐTBXH về thang bảng lương, phụ cấp lương với NLĐ doanh nghiệp nhà nước
-
Bảng lương viên chức 2024
-
Nghị định 108/2021/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng
-
Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác