Công văn 13638/BTC-CST

Công văn 13638/BTC-CST năm 2017 - Điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng

Công văn 13638/BTC-CST năm 2017 về điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng do Bộ Tài chính ban hành ngày 11/10/2017. Theo đó điều chỉnh thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng nội bật như: Kem trị mụn trứng cá, mặt hàng thép, các chế phẩm có chứa cồn được sử dụng để chế biến...... Mời các bạn tham khảo và tải về.

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13638/BTC-CST
V/v điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng

Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2017

Kính gửi:

• Bộ Công Thương;
• Bộ Y tế;
• Bộ Tư pháp;
• Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
• Bộ Tài nguyên và Môi trường;
• Bộ Xây dựng;
• Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
• Hiệp hội Da giày Việt Nam;
• Hiệp hội Thép Việt Nam;
• Hiệp hội Cơ khí Việt Nam;
• Hiệp hội Dược Việt Nam.

Trong quá trình xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hoá và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan, Bộ Tài chính nhận được một số vướng mắc của các cơ quan Hải quan địa phương, doanh nghiệp về thuế nhập khẩu một số mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Mặt hàng “Kem trị mụn trứng cá” thuộc mã hàng 3304.99.20 hoặc “Thuốc trị mụn trứng cá” thuộc mã hàng 3004.90.99:

ớng mắc:

Hiện nay, các mặt hàng kem trị mụn trứng cá đang được Tổng cục Hải quan hướng dẫn phân loại vào mã hàng 3304.99.20, thuế suất 10%.

Tuy nhiên, do có một số loại kem trị mụn trứng cá được Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế cấp số lưu hành là thuốc do có chứa hoạt chất của thuốc nên Cục Quản lý dược và các công ty kiến nghị phải phân loại các mặt hàng này là thuốc thuộc mã hàng 3004.90.99, thuế suất hiện hành là 0%.

Ý kiến Bộ Tài chính:

Mã hàng 3304.99.20 “Kem ngăn ngừa mụn trứng cá” có thuế suất MFN là 10%, cam kết trần WTO là 10%, thuế suất ACFTA, ATIGA, AANZ là 0%, thuế suất VJFTA là 3% và giảm xuống 1% vào năm 2018. Kim ngạch nhập khẩu năm 2016 của mã hàng 3304.99.20 là 813 nghìn USD.

Mã hàng 3004.90.99 “ Loại khác” có thuế suất MFN là 0%, cam kết WTO là 5%. KNNK năm 2016 là 1,3 tỷ USD, không tách riêng được mặt hàng thuốc trị mụn trứng cá từ mã hàng 3004.90.99 do có trường hợp doanh nghiệp chỉ khai tên thương mại của thuốc.

Hai loại mặt hàng “Kem trị mụn trứng cá” thuộc mã số 3304.99.20 hoặc “Thuốc trị mụn trứng cá” thuộc mã số 3004.90.99 dễ lẫn về phân loại nên doanh nghiệp có thể lợi dụng để khai mã số 3004.90.99 để hưởng thuế suất thấp hơn. Qua rà soát lại thì mã hàng 3004.90.99 có trần cam kết WTO là 5% nên Bộ Tài chính dự kiến bổ sung thêm dòng hàng “Thuốc trị mụn trứng cá” vào Chương 98 (mã số thuộc 97 chương là 3004.90.99) với mức thuế suất thuế nhập khẩu là 5% bằng với trần cam kết WTO để tránh chênh lệch thuế suất lớn với “Kem trị mụn trứng cá” thuộc mã số 3304.99.20.

Tác động số thu NSNN: Do không tách được KNNK của mặt hàng “Thuốc trị mụn trứng cá” tại mã hàng 3004.90.99 nên không tính được số thu thuế nhập khẩu.

2. Nhóm 19.01 “Chiết xuất malt; chế phẩm thực phẩm từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; chế phẩm thực phẩm từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.”

ớng mắc:

Theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP, các mặt hàng thuộc nhóm 19.01 có mức thuế suất hiện hành và cam kết WTO như sau:

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

CK WTO

Thuế suất hiện hành

19.01

Chiết xuất malt; chế phẩm thực phẩm từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; chế phẩm thực phẩm từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

1901.10

- Các chế phẩm phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, đã đóng gói để bán lẻ:

1901.10.10

- - Từ chiết xuất malt

20

10

1901.10.20

- - Từ sản phẩm thuộc các nhóm từ 04.01 đến 04.04

10

10

1901.10.30

- - Từ bột đỗ tương

35

20

- - Loại khác:

1901.10.91

- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế(SEN)

15

10

1901.10.92

- - - Loại khác, dùng cho trẻ trên một tuổi nhưng không quá ba tuổi

20

10

1901.10.99

- - - Loại khác

20

10

1901.20

- Bột trộn và bột nhào để chế biến thành các loại bánh thuộc nhóm 19.05:

1901.20.10

- - Từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, không chứa ca cao

30

18

1901.20.20

- - Từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, chứa ca cao

30

15

1901.20.30

- - Loại khác, không chứa ca cao

35

18

1901.20.40

- - Loại khác, chứa ca cao

35

15

1901.90

- Loại khác:

- - Các chế phẩm phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, chưa đóng gói để bán lẻ:

1901.90.11

- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế (SEN)

15

10

1901.90.19

- - - Loại khác

20

10

1901.90.20

- - Chiết xuất malt

20

10

- - Loại khác, làm từ sản phẩm thuộc nhóm từ 04.01 đến 04.04:

1901.90.31

- - - Chứa sữa (SEN)

20

10

1901.90.32

- - - Loại khác, chứa bột ca cao

15

10

1901.90.39

- - - Loại khác

15

10

- - Các chế phẩm khác từ đỗ tương:

1901.90.41

- - - Dạng bột

30

20

1901.90.49

- - - Dạng khác

30

25

- - Loại khác:

1901.90.91

- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế(SEN)

15

10

1901.90.99

- - - Loại khác

30

18

Các mã hàng 1901.10.30, 1901.20.10, 1901.20.20, 1901.20.30, 1901.20.40, 1901.90.41, 1901.90.49, 1901.90.99 hiện đang có các mức thuế suất khác nhau 15%, 18%, 20%, 25% (cam kết WTO: 30%, 35%) phải phân tích giám định mới xác định được thành phần, bản chất và mã hàng hàng hóa.

Ý kiến Bộ Tài chính:

Để đơn giản Biểu thuế, tiết kiệm chi phí phân tích hàng hóa, chi phí gửi mẫu để phân tích, Bộ Tài chính dự kiến điều chỉnh thuế suất của các mã hàng 1901.10.30, 1901.20.10, 1901.20.20, 1901.20.30, 1901.20.40, 1901.90.41, 1901.90.49, 1901.90.99 từ các mức 15%, 18%, 20%, 25% về cùng một mức thuế suất là 18% nhằm thực hiện nguyên tắc của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu Áp dụng thống nhất mức thuế suất đối với hàng hóa có cùng bản chất, cấu tạo, công dụng, có tính năng kỹ thuật tương tự”

KNNK năm 2016 của các mã hàng này không lớn 1901.10.30 (15 ngàn USD), 1901.20.10 (không có KNNK), 1901.20.20 (55 ngàn USD), 1901.20.30 (895 ngàn USD), 1901.20.40 (42 ngàn USD), 1901.90.41 (9 ngàn USD), 1901.90.49 (96 ngàn USD), 1901.90.99 (406 ngàn USD).

Tác động thu NSNN: Lấy theo KNNK có thuế năm 2016 làm cơ sở tính thì số thu về thuế nhập khẩu giảm 4290USD/năm (tương đương khoảng 94,3 triệu đồng).

3. Các mặt hàng là “Các chế phẩm có chứa cồn được sử dụng để chế biến hoặc sản xuất đồ uống” thuộc nhóm 2106.90.6x.

ớng mắc:

Các mặt hàng là “Các chế phẩm có chứa cồn được sử dụng để chế biến hoặc sản xuất đồ uống” thuộc nhóm 2106.90.6x có 7 dòng hàng thì có 4 dòng hàng có thuế suất 20%, 2 dòng hàng có thuế suất 15%, 1 dòng hàng có mức thuế suất 18%. Đây là các dòng hàng dễ lẫn, phải phân tích giám định mới xác định được thành phần, bản chất mặt hàng và mã hàng hàng hóa, khó khăn trong phân loại và phát sinh chi phí giám định. Thuế suất FTA của các mã hàng này thấp hơn thuế suất MFN. Kim ngạch nhập khẩu năm 2016 thực tế chỉ phát sinh tại mã hàng 2106.90.69 “Loại khác” áp dụng thuế suất MFN (18%) (531 nghìn USD).

Ý kiến Bộ Tài chính:

Các mặt hàng trên có cùng bản chất, công dụng và để đơn giản Biểu thuế, tiết kiệm chi phí phân tích hàng hóa, chi phí gửi mẫu để phân tích, tránh gây phức tạp khi áp dụng vào thực tế, rút ngắn thời gian thông quan, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp nhập khẩu, Bộ Tài chính đề xuất điều chỉnh thuế suất của các mã hàng trong phân nhóm 2106.90.6x (gồm các mã hàng 2106.90.61, 2106.90.62, 2106.90.64, 2106.90.65, 2106.90.66, 2106.90.67) từ các mức 20%, 15% về cùng mức 18%.

Tác động thu NSNN: KNNK có thuế năm 2016 chỉ phát sinh tại mã số 2106.90.69 (thuế suất 18%) là 531 nghìn USD. Do đó, việc điều chỉnh thuế suất như trên không ảnh hưởng đến số thu ngân sách.

4. Mặt hàng Bari carbonat tự nhiên thuộc mã hàng 2511.20.00

ớng mắc:

Mặt hàng Bari carbonat tự nhiên (witherite) thuộc mã hàng 2511.20.00 (thuế suất MFN hiện hành 3%, cam kết WTO 3%), Bari carbonat thuộc mã hàng 2836.60.00 (thuế suất MFN hiện hành 0%, cam kết WTO 5%).

Kim ngạch NK năm 2016: mã hàng 2511.20.00 năm 2016 là 65 nghìn USD, mã hàng 2836.60.00: 1,5 triệu USD. Hai mặt hàng này 100% được NK từ Trung Quốc, thuế suất Asean – Trung Quốc của 2 mã hàng này là 0%.

Ý kiến Bộ Tài chính:

Do không phân biệt được nguồn gốc của bari carbonat từ tự nhiên hay tổng hợp, tránh phức tạp phát sinh vướng mắc khiếu nại, khiếu kiện khi áp dụng vào thực tế, Bộ Tài chính dự kiến điều chỉnh thuế suất của mặt hàng Bari carbonat tự nhiên (witherite) thuộc mã hàng 2511.20.00 từ 3% xuống 0%, bằng mức thuế suất mặt hàng Bari carbonat thuộc mã hàng 2836.60.00.

Tác động thu NSNN: Lấy theo KNNK có thuế năm 2016 làm cơ sở tính thì số thu về thuế nhập khẩu giảm 1950USD/năm (65 ngàn USD x 0.03 ) (tương đương khoảng 43 triệu đồng).

Thuộc tính văn bản: Công văn 13638/BTC-CST

Số hiệu13638/BTC-CST
Loại văn bảnCông văn
Lĩnh vực, ngànhXuất nhập khẩu, Thuế - Phí - Lệ Phí
Nơi ban hànhBộ Tài chính
Người kýVũ Thị Mai
Ngày ban hành11/10/2017
Ngày hiệu lực11/10/2017
Đánh giá bài viết
1 43
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi