Cơ sở pháp lý quy định thời hạn bản sao chứng thực
Cơ sở pháp lý quy định thời hạn bản sao chứng thực
HoaTieu.vn mời các bạn tham khảo cơ sở pháp lý quy định thời hạn bản sao chứng thực để nắm rõ được thời hạn sử dụng của bản sao chứng thực là bao lâu. Mời các bạn tham khảo.
Nghị định số 06/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung về hộ tịch, hôn nhân, gia đình và chứng thực
Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quy định mới mức thu lệ phí chứng thực
Câu hỏi: "Thời hạn sử dụng của bản sao chứng thực là bao lâu?" có lẽ vẫn là chủ đề nóng và gây thắc mắc cho rất nhiều người, bởi ai một lần trong đời cũng sẽ thực hiện công chứng, chứng thực các loại giấy tờ cho bản thân mình.
Trên thực tế, tùy theo tính chất của các loại bản sao y (bản sao được chứng thực) mà chia thành 2 loại thời hạn khác nhau.
Loại 1: Bản sao y có thời hạn vô hạn
Đó là bản sao y của các loại giấy tờ mang tính chất ổn định như bằng tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng...
Loại 2: Bản sao y có thời hạn hữu hạn (thông thường là 03 tháng hoặc 06 tháng)
Đó là bản sao y của các loại giấy tờ có thể thay đổi, tùy biến các thông tin trong đó, chẳng hạn như Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân...
Vấn đề này hoàn toàn không được quy định trong bất kỳ văn bản nào liên quan đến công chứng, chứng thực như Luật công chứng 2014, Nghị định 23/2015/NĐ-CP...
Việc phân chia như trên xuất phát từ nhu cầu thực tiễn và ý nghĩa của việc công chứng, chứng thực, cho nên giữa cơ quan thực hiện công chứng, chứng thực với người dân tự ngầm hiểu, chấp nhận.
Vì vậy, xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, theo mình, trong thời gian tới, nên ban hành Nghị định mới sửa đổi, bổ sung Nghị định 23/2015/NĐ-CP về vấn đề thời hạn của bảo sao công chứng, chứng thực như sau:
- Quy định rõ thời hạn sử dụng bản sao chứng thực.
- Nên chia thành 2 trường hợp như thực tế hiện nay. Trong đó:
Trường hợp 1: Bản sao có thời hạn vô hạn
Áp dụng đối với các loại văn bản, giấy tờ như bằng cấp, biên bản, quyết định...Bởi những loại văn bản, giấy tờ này ít có sự biến động và thay đổi thông tin theo thời gian
Trường hợp 2: Bản sao có thời hạn hữu hạn
Áp dụng đối với những loại văn bản, giấy tờ có sự biến đổi thông tin theo thời gian như Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy khám sức khỏe...
Đồng thời, Nghị định cũng nên nêu rõ thời hạn sử dụng bản sao của các loại giấy tờ, văn bản trên là bao lâu.
Việc quy định rõ thời hạn sử dụng bản sao chứng thực giúp tránh được việc lạm dụng trong việc thực hiện và sử dụng các loại bản sao chứng thực này.
Tham khảo thêm
Công chứng, chứng thực khác nhau thế nào? Phân biệt công chứng và chứng thực
Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về một số loại phí, lệ phí trong hoạt động công chứng, chứng thực Tăng phí công chứng các hợp đồng giá trị từ 100 tỷ trở lên
Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực Biểu phí chứng thực hợp đồng, giao dịch năm 2017
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Tải Quyết định 8108/QĐ-TLĐ 2023 về phân phối đoàn phí công đoàn cho các cấp công đoàn
-
Nghị định 128/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực văn hóa và quảng cáo
-
Nghị định 01/2023/NĐ-CP cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Tải Thông tư 24/2024/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp file Doc, pdf
-
Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy
-
Thông tư 05/2023/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BTTTT
-
Điều kiện kết nạp vào Hội cựu chiến binh năm 2024
-
Nghị định 22/2024/NĐ-CP sửa đổi quy định trang phục Quân đội nhân dân VN, Cảnh sát biển Việt Nam
-
Nghị định 59/2022/NĐ-CP Quy định về định danh và xác thực điện tử
-
Luật thanh niên 2023 số 57/2020/QH14