Thông tư số 89/2010/TT-BTC hướng dẫn chế độ báo cáo công khai, quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước

Thông tư số 89/2010/TT-BTC - Hướng dẫn chế độ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước

Thông tư số 89/2010/TT-BTC hướng dẫn chế độ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành, hương dẫn cụ thể về chế độ công khai quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước; báo cáo tình hình thực hiện công khai quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập... được giao quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước.

Thông tư 212/2015/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

Nghị định 129/2013/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế

Tổng hợp một số Luật mới có hiệu lực từ 01/01/2016

BỘ TÀI CHÍNH
---------------------

Số: 89/2010/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2010

THÔNG TƯ
Hướng dẫn chế độ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước
tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
được giao quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước

-----------------------

- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;

- Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;

- Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

- Căn cứ Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định công khai quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;

Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước như sau:

PHẦN I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn chế độ công khai quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước; báo cáo tình hình thực hiện công khai quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị, tổ chức) được giao quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định công khai quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước (sau đây gọi chung là Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).

2. Việc công khai quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại Bộ Quốc phòng và Bộ Công an được thực hiện như sau:

a) Nếu tài sản Nhà nước là tài sản đặc biệt và tài sản chuyên dùng thì thực hiện công khai theo quy định tại Nghị định số 106/2009/NĐ-CP ngày 16/11/2009 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân.

b) Nếu tài sản Nhà nước là tài sản phục vụ công tác quản lý thì thực hiện công khai theo hướng dẫn tại Thông tư này.

3. Việc công khai hoạt động đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và các công trình xây dựng thuộc lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

Tài sản Nhà nước phải thực hiện công khai theo quy định tại Thông tư này bao gồm: nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng gắn liền với đất, phương tiện đi lại, tài sản khác được quy định là tài sản cố định (hữu hình) theo chế độ quản lý tài sản cố định được hình thành từ nguồn ngân sách Nhà nước, có nguồn gốc ngân sách Nhà nước; tài sản là hàng viện trợ, quà biếu, tặng cho của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước được xác lập quyền sở hữu Nhà nước, được Nhà nước giao cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng.

Điều 3. Hình thức công khai

Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Phần II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ NỘI DUNG CÔNG KHAI VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG KHAI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC

Điều 4. Công khai việc phân bổ dự toán kinh phí đầu tư, mua sắm, trang bị tài sản nhà nước

Việc công khai dự toán ngân sách được nhà nước giao để thực hiện đầu tư, mua sắm, trang bị tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.

Điều 5. Quy định về trách nhiệm và nội dung công khai

1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao dự toán ngân sách hàng năm phải thực hiện công khai theo các nội dung, biểu mẫu và thời gian quy định tại Thông tư này tới toàn thể cán bộ, công nhân viên chức trong cơ quan, đơn vị, tổ chức theo các hình thức quy định tại Điều 3 Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

2. Nội dung công khai: Quá trình mua sắm, bố trí quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc nguồn ngân sách cấp và được viện trợ; quà biếu, tặng cho; việc thực hiện xử lý tài sản nhà nước bao gồm: điều chuyển, thanh lý, bán, chuyển nhượng và các hình thức chuyển đổi sở hữu khác; việc cho thuê tài sản (đối với các đơn vị được phép cho thuê tài sản nhà nước).

Điều 6. Quy định về biểu mẫu và thời gian thực hiện công khai

1. Công khai dự toán, số lượng, chủng loại, kế hoạch và phương thức đầu tư, mua sắm, trang bị tài sản nhà nước:

- Biểu mẫu: Biểu số 01 đính kèm Thông tư này.

- Thời gian thực hiện công khai: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày dự toán kinh phí đầu tư mua sắm tài sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Công khai kết quả thực hiện mua sắm tài sản:

- Biểu mẫu: Biểu số 02 đính kèm Thông tư này.

- Thời gian thực hiện công khai: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành việc mua sắm, trang bị tài sản.

Đánh giá bài viết
1 3.072
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo