Có được hưởng lương hưu khi tham gia bảo hiểm tự nguyện?
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Có được hưởng lương hưu khi tham gia bảo hiểm tự nguyện?
Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về bảo hiểm xã hội tự nguyện lao động tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu nhưng thời gian đóng bảo hiểm thiếu không quá 10 năm thì được đóng một lần cho đủ 20 năm để hưởng lương hưu. Trường hợp thời gian đóng thiếu trên 10 năm thì tiếp tục đóng bảo hiểm tự nguyện nếu có nguyện vọng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định của Luật bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Thông tư 14/2016/TT-BYT hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi 42 tuổi, là nam, chưa tham gia BHXH bao giờ vì công việc của tôi là buôn bán nhỏ ở gia đình thu nhập thấp (trung bình khoảng 2.500.000 đồng/tháng). Tôi muốn tham gia BHXH tự nguyện để sau này có lương hưu nhưng tôi không biết như thế có được hay không? Nếu tới 60 tuổi mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH thì có thể đóng thêm được không? Trong thời gian đóng bảo hiểm mà ngừng đóng thì có được hưởng bảo hiểm một lần không?

Trả lời:
Với thắc mắc của bạn, HoaTieu.vn xin được trả lời như sau:
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Khoản 4 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
Khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Như vậy, công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Do đó, chỉ cần bạn đáp ứng được điều kiện nêu trên thì bạn hoàn toàn có thể nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Khi đó, bạn sẽ thuộc đối tượng được áp dụng chế độ hưu trí tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Điều 73 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về Điều kiện hưởng lương hưu như sau:
1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
b) Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
2. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.
Như vậy, để được hưởng chế độ hưu trí, bạn là nam phải đủ 60 tuổi và đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. Trường hợp bạn đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu là nam 60 tuổi nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm, bạn có thể được đóng cho đển khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.
Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 73 của Luật này nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội mà không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội;
b) Ra nước ngoài để định cư;
c) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
Từ quy định trên, người lao động được hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần khi thuộc một trong các trường hợp nêu trên. Khi đó, bạn mới được hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần theo quy định. Các trường hợp không thuộc trường hợp nêu trên thì không được hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần.
Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần để hưởng lương hưu
Nam 60 tuổi, nữ 55 tuổi đủ tuổi về hưu nhưng thời gian đóng bảo hiểm còn thiếu không quá 10 năm thì được đóng một lần cho đủ 20 năm để hưởng lương hưu.
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ra thông tư hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về bảo hiểm xã hội tự nguyện. Theo đó, từ 4/4/2016, lao động tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu nhưng thời gian đóng bảo hiểm thiếu không quá 10 năm thì được đóng một lần cho đủ 20 năm để hưởng lương hưu. Trường hợp thời gian đóng thiếu trên 10 năm thì tiếp tục đóng bảo hiểm tự nguyện nếu có nguyện vọng.
Chính sách này áp dụng cho công dân từ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm bắt buộc. Người tham gia có thể lựa chọn các phương thức đóng: đóng hàng tháng; 3 tháng một lần; 6 tháng một lần; 12 tháng một lần; đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần; đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia bảo hiểm đã đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng bảo hiểm chưa đủ 20 năm để hưởng lương hưu. Riêng với nam 60 tuổi, nữ 55 tuổi đủ tuổi về hưu nhưng thời gian đóng còn thiếu không quá 10 năm thì được đóng một lần cho đủ 20 năm để hưởng lương hưu.
Mức đóng hàng tháng bằng 22% thu nhập do người tham gia tự lựa chọn. Mức này thấp nhất bằng chuẩn hộ nghèo của nông thôn theo quy định của Chính phủ, cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng. Mức đóng một lần cho những năm còn thiếu được tính bằng tổng mức đóng của các tháng còn thiếu, áp dụng lãi cộng gộp bằng lãi suất quỹ đầu tư bảo hiểm bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng.
Về thời điểm hưởng lương hưu, người tham gia bảo hiểm tự nguyện được hưởng lương hưu ngay từ tháng liền kề sau tháng đóng đủ số tiền cho những năm còn thiếu. Trường hợp đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định mà vẫn tiếp tục đóng bảo hiểm tự nguyện, thì thời điểm hưởng lương hưu là tháng liền kề sau tháng dừng đóng và có yêu cầu hưởng lương hưu.
Nếu người lao động dừng tham gia bảo hiểm tự nguyện và chuyển sang bảo hiểm bắt buộc, hưởng bảo hiểm một lần, qua đời hoặc Tòa tuyên án đã chết thì sẽ được trả lại số tiền đã đóng trước đó. Tiền hoàn trả bằng tiền nhà nước đã hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với người tham gia bảo hiểm tự nguyện.
Tham khảo thêm
-
Quyết định quy định hoạt động Đại lý thu Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế số 999/QĐ-BHXH
-
Thông tư hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế số 41/2014/TTLT-BYT-BTC
-
Quy định của Luật bảo hiểm xã hội mới nhất
-
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm bắt buộc
-
Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về bảo hiểm thất nghiệp
-
Những điều cần biết về Bảo hiểm xã hội tự nguyện
-
Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn về bảo hiểm thất nghiệp
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Có được hưởng lương hưu khi tham gia bảo hiểm tự nguyện?
200 KB 10/11/2016 2:01:00 CH-
Tải Có được hưởng lương hưu khi tham gia bảo hiểm tự nguyện định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lao động - Tiền lương tải nhiều
-
Bộ luật lao động số 45/2019/QH14
-
Thông tư 113/2016/TT-BQP về chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
-
Tăng công tác phí cho công chức, viên chức từ ngày 1/7/2017
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Cách tính lương, phụ cấp của cán bộ, công chức từ 01/7/2017
-
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý viên chức
-
Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính tiền lương làm thêm giờ
-
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
-
Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng
-
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
-
Công văn 3789/BHXH-CSXH về mẫu, in, cấp, quản lý Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
-
Giáo viên mới đi dạy: Lương bao nhiêu?
-
Thông báo 4606/2012/TB-BLĐTBXH
-
Thông tư quy định mới về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi số 24/2015/TT-BCT
-
Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân chiến sĩ công an
-
Quyết định 2041/QĐ-UBND
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác