Bộ Luật Dân sự 2015: Phân biệt thời hạn và thời hiệu
BLDS 2015: Phân biệt thời hạn và thời hiệu
Để phân biệt thời hạn và thời hiệu, nhiều bạn còn đang mơ hồ giữa hai vấn đề này. Dưới đây, HoaTieu.vn xin giới thiệu tới các bạn những quy định của pháp luật về thời hạn và thời hiệu để các bạn hiểu rõ hơn về Bộ Luật Dân sự 2015.
Sự khác biệt giữa Bộ luật dân sự 2005 và Bộ luật dân sự 2015
Hiện nay, việc áp dụng các quy định của pháp luật về thời hạn và thời hiệu chưa được thống nhất nên đã có rất nhiều trường hợp nhầm lẫn giữa thời hạn và thời hiệu. Dưới đây là các tiêu chí để phân biệt thời hạn và thời hiệu:
Tiêu chí | Thời hạn | Thời hiệu |
Khái niệm | Điều 144 Bộ luật dân sự 2015: "Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác." | Điều 149 Bộ luật dân sự 2015: "Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định." |
Đơn vị tính | Bất kỳ đơn vị nào (ngày, tháng, năm...) hoặc một sự kiện có thể xảy ra. | Năm |
Điểm bắt đầu và kết thúc | Ngày băt đầu của thời hạn không tính vào thời hạn. Ví dụ: thời hạn từ ngày 1/1/2014 đến 1/1/2015 thì điểm bắt đầu tính từ 0h ngày 2/1/2014 đến 1/1/2015. | Ngày bắt đầu của thời hiệu có tính vào thời hiệu. Điều 156 Bộ luật dân sự 2015 quy định: "Thời hiệu được tính từ thời điểm bắt đầu ngày đầu tiên của thời hiệu và chấm dứt tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hiệu". |
Vấn đề gia hạn | Thời hạn đã hết có thể gia hạn, kéo dài thời hạn. | Thời hiệu hết thì không được gia hạn, không được rút ngắn hoặc kéo dài (do thời hạn do pháp luật quy định). |
Hậu quả pháp lý khi hết thời gian | Chủ thể tham gia giao dịch dân sự đó phải gánh chịu hậu quả bất lợi nào đó. | Không phải gánh chịu hậu quả pháp lý. |
Phân loại | Dựa vào chủ thể quy định có 3 loại: + Thời hạn do luật định + Thời hạn thỏa thuận theo ý chí của các bên + Thời hạn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định khi xem xét, giải quyết các vụ việc cụ thể. | Bao gồm 4 loại: + Thời hiệu hưởng quyền dân sự + Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự + Thời hiệu khởi kiện +Thời hiệu yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự. |
Tham khảo thêm
Văn bản 02/GĐ-TANDTC giải đáp vấn đề về tố tụng hành chính, tố tụng dân sự Những vấn đề cần chứng minh trong tố tụng hành chính
Thông tư 22/2016/TT-BTC về biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Bộ luật tố tụng dân sự 2023 số 92/2015/QH13 Bộ luật tố tụng dân sự mới nhất
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Công dân nữ tham gia Công An nghĩa vụ cần điều kiện gì năm 2024?
-
Luật hộ tịch số 60/2014/QH13
-
Một số quyền cơ bản của trẻ em 2024
-
06 trường hợp miễn phí cấp thẻ căn cước công dân 2024
-
Tải Nghị định 59/2023/NĐ-CP file doc, pdf về hướng dẫn Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở
-
Thẩm quyền kỷ luật đảng viên
-
Luật Trẻ em số 102/2016/QH13
-
Bộ luật tố tụng dân sự 2023 số 92/2015/QH13
-
Phân biệt quyền con người và quyền công dân
-
Luật nghĩa vụ quân sự 2024 số 78/2015/QH13