Lỗi đi sai làn đường bị phạt bao nhiêu năm 2024 với ô tô, xe máy?

Mức xử phạt lỗi đi sai làn đường - Đi sai làn là một lỗi vi phạm giao thông khá phổ biến nhiều người thường mắc phải. Trong bài viết này HoaTieu.vn xin chia sẻ với các bạn mức phạt lỗi đi sai làn mới nhất để các bạn cùng tham khảo.

Hàng ngày mọi người lưu thông trên đường vô tình mắc phải lỗi đi sai làn đường. Đây là lỗi mà khá nhiều người dân mắc phải, khi mà hối hả đi trường đường không để ý biển báo. Vậy thì chính xác theo quy định của Luật Giao Thông Đường Bộ người dân vi phạm lỗi đi sai làn đường bị phạt bao nhiêu tiền là chính xác nhất?

Hãy cùng HoaTieu.vn đi tìm lời giải đáp chính xác nhất cho câu hỏi hóc búa này nhé.

1. Mức phạt lỗi đi sai làn 2022

Mức phạt lỗi đi sai làn đường ô tô, xe máy, xe đạp và các xe khác được căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:

Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều)

Đi không đúng làn đường, phần đường gây tai nạn giao thông

Xe ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô

- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng.

- Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng.

(điểm đ, khoản 5 Điều 5, điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019, điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng – 12.000.000 đồng.

- Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng.

(điểm a, khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019, điểm c Khoản 11 Điều 5)

Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)

- Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng.

(điểm g khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019)

- Phạt tiền từ 4.000.000 – 5.000.000 triệu đồng.

- Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng.

(điểm b khoản 7, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019)

Máy kéo, xe máy chuyên dùng

- Phạt tiền từ 400.000 đồng – 600.000 đồng.

- Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng.

(điểm c, khoản 3 Điều 7, điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019)

- Phạt tiền từ 4.000.000 – 5.000.000 triệu đồng.

- Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng.

(điểm a khoản 7 Điều 7, điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019)

Xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện

Phạt tiền từ 80.000 - 100.000 đồng.

(Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019)

2. Thế nào là đi sai làn đường?

Lỗi đi sai làn đường là khi phương tiện tham gia giao thông xe này đi sang làn đường dành cho loại xe khác. Theo quy định chi tiết: khi đường được chia thành nhiều làn bằng vạch kẻ đường, mỗi làn chỉ cho một (hoặc vài) loại phương tiện nhất định lưu thông. Được thể hiện rõ bằng biển báo 412.

Với xe ô tô, các bạn chú ý chỉ vào 1 trong 2 trường hợp dưới đây thì mới được liệt vào lỗi đi sai làn đường:

Các bác tài điều khiển xe con đi vào làn xe tải hoặc xe khách hoặc ngược lại

Các bác tài điều khiển xe cho cả 2 bánh xe bên lái vượt hẳn qua vạch 1.1 hoặc vạch 1.2

Đây là quy định chính rõ ràng và chính xác nhất. Các bạn hãy nắm rõ thông tin để phân biệt lỗi sai làn và lỗi không tuân thủ vạch kẻ đường. Hai lỗi này sẽ có mức xử phạt nặng nhẹ rất là khác nhau đấy ạ.

3. Dừng đèn đỏ sai làn đường phạt bao nhiêu tiền?

Lỗi này rất nhiều người tham gia giao thông gặp phải. Khi mà đến một thành phố mới hay di chuyển xa thì không thông thuộc đường cũng như biển báo. Người điều khiển phương tiện rất dễ mắc phải lỗi dừng đèn đỏ sai làn đường.

Về mức xử phạt được tính bằng lỗi phương tiện đi sai làn đường. Và mức xử phạt vẫn ở mức quy định áp dụng với xe máy là 400.000 - 600.000 ngàn đồng – ô tô là 04 - 06 triệu đồng. Các bạn hãy lưu ý để tránh mắc phải những lỗi cơ bản này nhé.

4. Ôtô lấn tuyến đi sai làn đường phạt bao nhiêu tiền?

Những lỗi này các bài rất dễ mắc phải khi lưu thông trên đường cao tốc hay xa lộ. Khi mà chạy xe gấp gáp với những đơn hàng – công việc của công ty giao. Mà thêm vào đó lưu lượng tham gia giao thông trên đó rất cao và đông đúc. Làm cho chúng ta rất dễ lấn tuyến, lấn làn để có thể đẩy nhanh tốc độ di chuyển.

Với những trường hợp người lái ô tô không tuân thủ việc chuyển làn theo biển báo. Tiếp tục đi vào làn đường dành cho các phương tiện khác là vi phạm pháp luật.

Mức phạt lỗi sai làn của ô tô và các xe tương tự xe ô tô năm 2022 quy định tại Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP với mức phạt từ 200.000 đồng đến 12.000.000 đồng. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển ô tô có thể còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe một tháng.

Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

[…]

2.Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 5 Điều này

[…]

5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

[…]

đ) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại điểm c khoản 4 Điều này; điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà;”.

g) Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc;

[…]

7.Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này;

[…]

Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây

[…]

b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm r, điểm s khoản 3; điểm a, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 5 Điều này;

5. Lỗi xe máy, ô tô đè vạch phạt bao nhiêu?

Lỗi xe máy, ô tô đè vạch 2022 được căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

  • Mức phạt lỗi đè vạch ô tô: Phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng (Điểm a khoản 1 Điều 5). Đè vạch gây tai nạn: Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (Điểm c khoản 11 Điều 5)
  • Mức phạt lỗi đè vạch xe máy: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng (Điểm a khoản 1 Điều 6). Đè vạch gây tai nạn: Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (Điểm c khoản 10 Điều 6)
  • Mức phạt lỗi đè vạch máy kéo, xe máy chuyên dùng: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng (Điểm a khoản 1 Điều 7). Đè vạch gây tai nạn: Tước Giấy phép lái xe (máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (xe máy chuyên dùng) từ 02 - 04 tháng (Điểm b khoản 10 Điều 7).
  • Mức phạt lỗi đè vạch xe đạp, xe đạp máy: Phạt tiền 80.000 - 100.000 đồng (Điểm c khoản 1 Điều 8)

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 2.842
0 Bình luận
Sắp xếp theo